Trắc nghiệm Toán 3 Bài 16 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 16: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

378
  Tải tài liệu

Bài 16: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Câu 1: Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán:

Em mua 39 cái nhãn vở và em đã dùng hết số nhãn vở đó. Hỏi em đã dùng hết bao nhiêu cái nhãn vở?

Lời giải:

Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:

           39 : 3 = 13 (nhãn vở)

Đáp số: 13 nhãn vở.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Kết quả của phép chia 69 : 3 là:

A. 32

B. 23

C. 36

D. 26

Lời giải:

Vậy 69 : 3 = 23

Đáp án cần chọn là đáp án B.

Câu 3: Đúng hay Sai ?

Bạn Mai đặt tính và tính phép chia như sau:

* 6 chia 2 bằng 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6.

* Hạ 2, lấy 2 chia 2 được 1, viết 1; 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0.

Vậy 26:2 = 13.

Lời giải:

Phép chia này Mai lấy các chữ số từ hàng đơn vị đến hàng chục của số bị chia để chia cho số chia. Đó là thứ tự làm chưa đúng.

Vậy bạn Mai làm phép chia như vậy là sai.

Đáp án cần chọn là đáp án B.

Câu 4: Một cửa hàng có 84 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu giảm đi 2 lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?

Lời giải:

Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:

               84 : 2 = 42 (thùng dầu)

                                      Đáp số: 42 thùng dầu.

Số cần điền vào chỗ trống là 42.

Câu 5: Giá trị của 88 kg là:

A. 22 g

B. 44 kg

C. 22 kg

D. 24 kg

Lời giải:

Giá trị của 88 kg là:

         88 : 4 = 22 (kg)

                                  Đáp số: 22 kg.

Câu 6: Tìm y, biết 66 : y = 3

Lời giải:

66 : y = 3

y = 66 : 3

y = 22

Số cần điền vào chỗ trống là 22.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

1 giờ có 60 phút.

 giờ có số phút là:

        60 : 3 = 20 (phút)

                                Đáp số: 20 phút.

Số cần điền vào chỗ trống là 20.

Câu 8: Một số có ba chữ số, tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 54; chữ số hàng đơn vị bằng  chữ số hàng trăm.

Lời giải:

Vì 6 × 9 = 54 và chữ số hàng trăm còn chia hết cho 2 nên chữ số hàng trăm là 6; chữ số hàng chục là 9.

Chữ số hàng đơn vị bằng  chữ số hàng trăm nên chữ số hàng đơn vị là: 6 : 2 = 3.

Vậy số có ba chữ số cần tìm là: 693.

Câu 9: Ghép hai phép tính có cùng kết quả

Lời giải:

Ta có:

63 : 3 = 84 : 4 = 21

36 : 6 = 30 : 5 = 6

55 : 5 = 22 : 2 = 11

Câu 10: Biết: x × 2 = 54 + 10.

Lời giải:

x × 2 = 54 + 10

x × 2 = 64

x = 64 : 2

x = 32

Bài viết liên quan

378
  Tải tài liệu