Trắc nghiệm Toán 3 Bài 17 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 17: Phép chia hết và phép chia có dư có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

414
  Tải tài liệu

Bài 17: Phép chia hết và phép chia có dư

Câu 1: Biết: x : 3 = 9 (dư 2). Giá trị của x là:

A. 21

B. 33

C. 29

D. 25

Lời giải:

x : 3 = 9 (dư 2).

x = 9 × 3 + 2

x = 27 + 2

x = 29

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Vì 31 : 6 = 5 (dư 1) nên có thể viết thành:

31 = 6 × 5 + 1

Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là 5 và 1.

Câu 3: Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Lời giải:

Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là: 1.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho 5 thì số dư lớn nhất có thể là số nào?

Lời giải:

Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho 5 là 4.

Số cần điền vào chỗ trống là 4.

Câu 5: Có 15 người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được 5 người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

A. 3 chuyến đò

B. 4 chuyến đò

C. 5 chuyến đò

D. 6 chuyến đò

Lời giải:

Mỗi chuyến đò chở được số khách là:

             5 – 1 = 4 (người)

Thực hiện phép chia ta có:

         15 : 4 = 3 (dư 3)

Nếu 3 chuyến đò, mỗi chuyến đò chở 4 người khách thì còn 3 người khách chưa sang sông nên cần thêm 1 chuyến đò nữa.

Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:

             3 + 1 = 4 (chuyến đò)

                                       Đáp số: 4 chuyến đò.

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có: 38 : 4 = 9 (dư 2)

Số cần điền vào chỗ trống là 2.

Câu 7: Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia 31 : 5 ?

Lời giải:

Ta có: 31 : 5 = 6 (dư 1)

Và:

A. 16 : 4 = 4

B. 19 : 3 = 6(dư 1)

C. 32 : 6 = 5(dư 2)

D. 25 : 2 = 12 (dư 1)

Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.

Đáp án cần chọn là B và D.

Câu 8: Một số chia cho 5 thì được 4 (dư 3).

Muốn phép chia không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị

Lời giải:

Số đã cho là:           4 × 5 + 3 = 23

Số 23 cần bớt đi ít nhất 3 đơn vị hoặc tăng lên ít nhất 2 đơn vị thì phép chia sẽ hết.

Ta lần lượt điền số 3 và 2 vào các ô trống.

Câu 9: Một phép chia có số chia là 6, thương bằng 18 và số dư là số dư lớn nhất có thể.

Lời giải:

Phép chia có số chia là 6 nên số dư lớn nhất có thể là 5.

Số bị chia của phép chia đó là:

            18 × 6 + 5 = 113

                                 Đáp số: 113.

Số cần điền vào chỗ trống là 113.

Câu 10: Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số, số dư của phép chia đó là 7. Số bị chia của phép chia đó là:

A. 88

B. 86

C. 72

D. 81

Lời giải:

Số chia và thương của phép chia là 9 vì 9 là số lẻ có 1 chữ số và lớn hơn số dư.

Số bị chia của phép chia đó là:

            9 × 9 + 7 = 88

                               Đáp số: 88.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 11: Chia một số cho 5 thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

Lời giải:

Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 12.

Do đó, thương của phép chia này là 12.

Số chia của phép chia đó là 5 nên số dư lớn nhất có thể bằng 4.

Số bị chia của phép chia đó là: 12 × 5 + 4 = 64

Ta có: 64 : 3 = 21 (dư 1)

Số dư của phép chia số đó cho cho 3 là 1.

Số cần điền vào chỗ trống là 1.

Câu 12: Số dư của phép chia 45 : 6 là

A. 3

B. 4

C. 5

Lời giải:

45 : 6 = 7 (dư 3)

Số dư của phép chia bằng 3.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 13: Trong một phép chia có dư ta có:

Lời giải:

- Trong một phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.

- Phép chia có dư thì số dư bé nhất bằng 1.

Vậy hai nhận xét cuối cùng là đúng.

Câu 14: Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

A. 20 : 5

B.13 : 2

C. 30 : 3

D. 36 : 4

Lời giải:

A. 20 : 5 = 4

B. 13 : 2 = 6(dư 1)

C. 30 : 3 = 10

D. 36 : 4 = 9

Vây phép chia có dư là phép chia số 2.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 15: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Lời giải:

19 : 3 = 6 (dư 1) là đúng

58 : 5 = 11 (dư 4) là sai vì 58 : 5 = 11 (dư 3)

Câu 16: Cho phép chia sau:

Đáp án nào sau đây sai ?

Lời giải:

A. Đúng 

B. Đúng

C. Đúng

D. Sai, vì viết thiếu số dư của phép chia.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 17: Cho bài toán theo tóm tắt sau:  

3m vải : 1 bộ quần áo              

65m vải: ... bộ quần áo?

Thừa … (m ) vải ?

Đáp án đúng của bài toán này là:

A. 21 bộ

B. 22 bộ, thừa 1 m vải

C. 21 bộ, thừa 2 m vải

D. 20 bộ, thừa 5 m vải

Lời giải:

Ta có: 65 : 3 = 21 (dư 2)

Vậy có 65 m vải thì may được nhiều nhất 21 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.

                         Đáp số: 21 bộ, thừa 2m vải.  

Đáp án cần chọn là C.

Bài viết liên quan

414
  Tải tài liệu