Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

Lý thuyết tổng hợp Tin học lớp 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Tin 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 8.

2157
  Tải tài liệu

Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

A. Lý thuyết 

• Nội dung chính:

- Ngôn ngữ lập trình là gì?

- Từ khóa của ngôn ngữ lập trình

- Cấu trúc chung của 1 chương trình máy tính.

1. Ví dụ về chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (hay, chi tiết)

2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

   - Ngôn ngữ lập trình được tạo nên từ bảng chữ cái và các quy tắc. Các câu lệnh chỉ được viết từ những chữ cái đó.

   - Khái niệm bảng chữ cái: là tập các kí tự cấu tạo nên các câu lệnh. Thường bao gồm các chữ cái tiếng anh và một số kí hiệu khác như phép toán +, -, ∗, ⁄,…

   - Mỗi câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình phải tuân thủ 1 quy tắc nhất định, nếu sai quy tắc chương trình sẽ bị lỗi.

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (hay, chi tiết)

3. Từ khóa và tên

a. Từ khóa

   - Là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác. Mỗi từ khóa có chức năng riêng biệt.

   - Trong hình 2.2, ta có thể thấy các từ khóa: Program, Uses, Begin, Writeln, End.

b. Tên

- Do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:

   + Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau

   + Tên không được trùng với các từ khóa

   + Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.

- Ví dụ: Stamgiac, ban_kinh,…

4. Cấu trúc chung của chương trình

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (hay, chi tiết)

Gồm 2 phần:

- Phần khai báo:

   + Khai báo tên chương trình

   + Khai báo các thư viện.

- Phần thân: chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc phải có.

Trong hình 2.3, ta thấy:

- Phần khai báo: gồm 2 câu lệnh là khai báo tên chương trình là CT_Dau_Tien và khai báo thư viện Ctr.

- Phần thân: dùng từ khóa begin và end cho biết điểm bắt đầu và kết thúc chương trình và 1 câu lệnh in ra màn hình.

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

- Sử dụng môi trường lập trình Free Pascal.

- Sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình như dưới đây

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (hay, chi tiết)

- Ấn tổ hợp Alt + F9 để dịch chương trình, nhập tên để lưu chương trình lại cho những lần sử dụng sau này.

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (hay, chi tiết)

- Nhấn tổ hợp Ctrl + F9 để chạy chương trình.

Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (hay, chi tiết)

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm:

   A. tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh

   B. tạo thành một chương trình hoàn chỉnh

   C. và thực hiện được trên máy tính

   D. Cả A, B và C

   Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc dùng để viết các lệnhtạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính .

   Đáp án: D

Câu 2: Từ khóa dùng để khai báo là:

    A. Program, Uses

    B. Program, Begin, End

    C. Programe, Use

    D. Begin, End

   + Program: là từ khóa khai báo tên chương trình.

   + Uses: từ khóa khai báo thư viện.

   Đáp án: A

Câu 3:Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên:

   A. Có ý nghĩa như nhau

    B. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó

    C. Có thể trùng nhau

    D. Các câu trên đều đúng

   Trong ngôn ngữ lập trình khi sử dụng từ khóa và tên, người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó.

   Đáp án: B

Câu 4: Để dễ sử dụng, em nên đặt tên chương trình :

   A. ngắn gọn

    B. dễ hiểu

    C. dễ nhớ

   D. A, B và C

    Để dễ sử dụng, nên đặt tên chương trình ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Tên phải đặt theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.

   Đáp án: D

Câu 5:Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm mấy phần?

   A. 1

   B. 2

   C. 3

   D. 4

   Gồm 2 phần:

    - Phần khai báo: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, biến.

    - Phần thân: chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc phải có.

    Đáp án: B

Câu 6:Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để :

    A. Khai báo tên chương trình

    B. Khai báo các thư viện

    C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện

    D. Khai báo từ khóa

    Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, biến.

   Đáp án: C

Câu 7:Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím:

   A. Alt+F9

   B. Ctrl+F9

   C. Shift+F9

   D. Alt+F2

   Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9. Để biên dịch để kiểm tra lỗi chương trình nhấn tổ hợp phím Alt+F9.

   Đáp án: B

Câu 8:Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là:

   A. là những từ dành riêng

   B. cho một mục đích sử dụng nhất định

   C. cho những mục đích sử dụng nhất định

   D. A và B

   Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác. Ví dụ trong NNLT Pascal : Program, Uses, Begin, Writeln…là những từ khóa.

   Đáp án: D

Câu 9:Tên chương trình do ai đặt?

   A. học sinh

   B. sinh viên

   C. người lập trình

   D. A và B

   Tên chương trình do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:

   + Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau

    + Tên không được trùng với các từ khóa

    + Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.

   Đáp án: C

Câu 10:Cách đặt tên nào sau đây không đúng ?

   A. Tugiac

   B. CHUNHAT

   C. End

   D. a_b_c

    Quy tắc dặt tên:

   + Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau

   + Tên không được trùng với các từ khóa

   + Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.

   →End trùng với từu khóa trong ngôn ngữ lập trình.

   Đáp án: C

Bài viết liên quan

2157
  Tải tài liệu