Sách bài tập Hóa học 10 Bài 9 Cánh diều: Quy tắc octet
Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 9: Quy tắc octet sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 9.
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 9: Quy tắc octet - Cánh diều
Bài 9.1 trang 26 SBT Hóa học 10: Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Oxygen có cấu hình electron: 1s22s22p4.
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Lithium (Z = 3) có cấu hình electron: 1s22s1.
Li có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm He.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Silicon nằm ở nhóm IV trong bảng tuần hoàn nên khi nhường hoặc nhận 4 electron sẽ tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Silicon còn được gọi là á kim.
Lời giải:
Quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm.
- Nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt octet.
- Oxygen có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt octet.
- Sodium có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 1 electron để đạt octet.
- Hydrogen có 1 electron trong nguyên tử, nếu hydrogen nhường đi 1 electron nó sẽ không còn electron nào; trong một số trường hợp đặc biệt, hydrogen nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững giống He.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
1. có xu hướng nhận thêm 1 electron. 2. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 8 electron bền vững. |
Lời giải:
- a ghép với 2, giải thích:
Ne (Z = 10): cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p6, vậy Ne có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 8 electron bền vững.
- b ghép với 1, giải thích:
F (Z = 9): cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p5, vậy F có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron.
- c ghép với 3, giải thích:
Mg (Z = 12): cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s2, vậy Mg có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 2 electron.
- d ghép với 4, giải thích:
He (Z = 2): cấu hình electron nguyên tử: 1s2, vậy He có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Theo mô hình mô tả ta thấy nguyên tử này có 15 electron và nhận thêm 3 electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.
Vậy nguyên tử này là phosphorus.
D. Không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quan sát mô hình nguyên tử thấy nguyên tử này có 19 electron, trong đó có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên nguyên tử này dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình electron vền vững của khí hiếm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào mô hình nguyên tử, xác định được nguyên tử này có 13 electron, trong đó có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Vậy nguyên tử này có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt octet. Điện tích của ion tạo thành là 3+.
a) Nguyên tử O (Z = 8) nhận 2 electron để tạo thành anion O2-.
b) Nguyên tử Ca (Z = 20) nhường 2 electron để tạo ra cation Ca2+.
c) Hai nguyên tử fluorine “góp chung electron” để đạt được lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.
Lời giải:
Các mô hình mô tả như sau:
a)
b)
c)