Sách bài tập Hóa học 10 Bài 4 Cánh diều: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 4.
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Cánh diều
A. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau.
B. Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau.
C. Khi quay quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, năng lượng của electron là không đổi.
D. Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A sai vì số electron tối đa trên các lớp là khác nhau, ví dụ lớp thứ nhất có tối đa 2 electron; lớp thứ hai có tối đa 8 electron.
B sai vì năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau là khác nhau.
D sai vì electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng thấp nhất.
A. chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn.
B. chuyển từ lớp electron xa hạt nhân về lớp gần hạt nhân hơn.
C. không thay đổi trạng thái.
D. có thể chuyển sang lớp khác bất kì.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Theo mô hình Rutherford - Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron sẽ chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn (hay electron sẽ chuyển từ lớp có năng lượng thấp hơn lên lớp có năng lượng cao hơn).
A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L.
B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K.
C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L.
D. Electron ở lớp M xa hạt nhân hơn so với electron ở lớp L.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phát biểu A sai vì: Electron trên lớp K có năng lượng thấp hơn trên lớp L.
A. 2 : 12.
B. 7 : 2.
C. 5 : 2.
D. 2 : 7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số lượng electron tối đa trên một lớp là 2.n2 (với n ≤ 4).
Lớp thứ nhất của F chứa tối đa 2 electron.
Lớp thứ hai của F chứa 7 electron (lớp thứ hai tối đa chứa 2.22 = 8 electron).
Vậy tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là
7 : 2.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở ...(1)... Electron quay xung quanh hạt nhân theo những ...(2)... xác định. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng ...(3)... Khi nguyên tử hấp thụ năng lượng phù hợp, electron sẽ chuyển ...(4)... hạt nhân hơn.
Lời giải:
Khối lượng nguyên tử tập trung ở (1) hạt nhân. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những (2) quỹ đạo xác định. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng (3) cao. Khi nguyên tử hấp thụ năng lượng phù hợp, electron sẽ chuyển (4) ra xa hạt nhân hơn.
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
O có số electron tối đa ở lớp thứ nhất là: 2.
A. bên ngoài các orbital nguyên tử.
B. trong các orbital nguyên tử.
C. bên trong hạt nhân nguyên tử.
D. bất kì vị trí nào trong không gian.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Theo mô hình nguyên tử hiện đại, xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở trong các orbital nguyên tử (xác suất tìm thấy khoảng 90%).
A. Bên ngoài các orbital nguyên tử.
B. Trong các orbital nguyên tử.
C. Trong toàn bộ khoảng không gian xung quanh hạt nhân.
D. Ở bên trong hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong toàn bộ khoảng không gian xung quanh hạt nhân xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử bằng 100%.
(1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.
(2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau.
(3) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron.
(4) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi.
Lời giải:
Phát biểu (1) đúng.
Phát biểu (2) sai vì AO s có dạng hình cầu, AO p có dạng hình số tám nổi.
Phát biểu (3) sai vì mỗi AO chứa tối đa 2 electron.
Phát biểu (4) sai vì AO s có dạng hình cầu.
Bài 4.10 trang 11 SBT Hóa học 10: Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.
B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 90%.
C. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 90%.
D. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 45%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A và C
Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 90% nên xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron, như vậy nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì sẽ có 2 AO đã chứa đủ electron tối đa, 1 AO chỉ chứa 1 electron (electron độc thân).
Lời giải:
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron nên 9 electron sẽ được xếp vào 5 orbital. Trong đó có 4 orbital chứa 2 electron và 1 orbital chứa 1 electron.
Như vậy, có 4 cặp electron ghép đôi và 1 electron độc thân.
Lời giải:
Do mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa hai electron nên số electron tối thiểu tương ứng để chứa được 2, 8, 18 electron lần lượt là 1, 4 và 9.
Lời giải:
Bán kính quỹ đạo thứ nhất của nguyên tử hydrogen là:
r1 = 12 × 0,529 = 0,529 ().
Bán kính quỹ đạo thứ hai của nguyên tử hydrogen là:
r2 = 22 × 0,529 = 2,116 ().
, trong đó Z là điện tích hạt nhân.
Hãy so sánh (có giải thích) bán kính quỹ đạo thứ nhất của các ion He+, Li2+, Be3+.
Lời giải:
Bán kính quỹ đạo thứ nhất của ion He+ là:
Bán kính quỹ đạo thứ nhất của ion Li2+ là:
Bán kính quỹ đạo thứ nhất của ion Be3+ là:
Như vậy, khi điện tích hạt nhân tăng, bán kính quỹ đạo thứ nhất giảm dần. Điều này được giải thích là khi Z tăng, lực hút giữa hạt nhân với electron cũng sẽ tăng nên electron chuyển động về phía gần hạt nhân hơn.
(Lưu ý: Xét cho cùng một lớp).
trong đó Z là điện tích hạt nhân; n = 1, 2, 3, … là số thứ tự của lớp electron.
Hãy tính và so sánh (có giải thích) năng lượng của electron lớp thứ nhất của H, He+, Li2+.
Lời giải:
Năng lượng của electron lớp thứ nhất của H:
Năng lượng của electron lớp thứ nhất của He+:
Năng lượng của electron lớp thứ nhất của Li2+:
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng của electron lớp thứ nhất của H, He+, Li2+ trở lên âm hơn. Điều này được giải thích là khi Z tăng, lực hút giữa hạt nhân với electron cũng sẽ tăng lên.