Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 29

Hoidapvietjack.com xin giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 Kết nối tri thức. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29 bao gồm đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối tuần và nhiều bài tập đa dạng khác giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

602
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức - Tuần 29

BÀI TẬP CƠ BẢN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tính chu vi và diện tích một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 7cm

Chu vi: 56cm …           46cm …

Diện tích: 147cm2 …       157cm2 …

b) Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 6cm.

Chu vi         A. 72cm            B. 18cm

Diện tích        A. 180cm2            B. 18cm2

c) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm

36cm2 …          360cm2 …          306cm2 …

d) Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng  chiều dài

Diện tích: 310cm2 …           320cm2 …

Chu vi: 96 cm …              86cm …

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm là: 

A.18cm2                          

B. 180cm2              

C. 108cm2                       

b) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 30cm, chiều rộng bằng 15 chiều dài. Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó.

A. 180cm2                        

B. 108cm2                            

C. 72cm2

c) Kết quả của phép tính 12453 + 34271 là

A. 46724                          

B. 46706                    

C. 46624

d) Biết – (754 + 14763) = 23456. Giá trị của là:

A. 7939                          

B.  39973                   

C.38973

e*) Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?

A. 81cm2                          

B. 108cm2                            

C. 80cm2

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng

II. Phần tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

46 135 + 37 728                                                             61 822 + 35 609

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm

a) 30789 + 12345 … 43134

b) 15079 + 27863 … 42942

c) 4105 + 750 : 5 … 4256

d) 4655 – 984 : 3 … 4325

Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu:

Chiều dài

8cm

15cm

27cm

Chiều rộng

5cm

7cm

9cm

Diện tích hình chữ nhật

 5 = 40 ( cm2)

 

 

Chu vi hình chữ nhật

( 8 + 5) 2 = 26 ( cm)

 

 

Bài 4.

a) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Tính diện tích hình vuông cạnh 9cm.

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5Một hình chữ nhật có chiều dài 27cm. Chiều rộng bằng 13chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6Chu vi của một hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình vuông đó

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài 4dm. Tính chu vi và diện tích băng giấy đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Số dân huyện A là 12 500 người, ở huyện B là 10 800 người. Tính số dân ở cả hai huyện?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9: Một hình chữ nhật có  nửa chu vi là 90cm, chiều dài là 50cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10: Một miếng bìa hình vuông có cạnh 9cm. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh miếng bìa hình vuông, có chiều dài 12cm. Hỏi diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI NÂNG CAO

Bài 1: Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ

Bài 2: Có 9 chữ số viết liền nhau 120317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xóa đi 4 chữ số để được số có 5 chữ số:

a) Lớn nhất, số đó là số nào?

b) Bé nhất, số đó là số nào?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tính chu vi của hình vuông biết diện tich của hình vuông đó là 9cm2

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 29

BÀI TẬP CƠ BẢN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tính chu vi và diện tích một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 7cm

Chu vi: 56cm Đ           46cm S

Diện tích: 147cm2 Đ       157cm2 S

b) Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 6cm.

Chu vi         A. 72cm  Đ          B. 62cm  S

Diện tích        A. 180cm2  Đ          B. 18cm2  S

c) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm

36cm2 S          360cm2 Đ          306cm2 S

d) Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng  chiều dài

Diện tích: 310cm2 S           320cm2 Đ

Chu vi: 96 cm Đ              86cm S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

a

b

c

d

e

Đáp án

B

A

A

C

C

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng

II. Phần tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là:

46 135 + 37 728 = 83 863                                              61 822 + 35 609 = 97431

Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm

a) 30789 + 12345 < 43134

b) 15079 + 27863 = 42942

c) 4105 + 750 : 5 < 4256

d) 4655 – 984 : 3 > 4325

Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu:

Chiều dài

8cm

15cm

27cm

Chiều rộng

5cm

7cm

9cm

Diện tích hình chữ nhật

 5 = 40 ( cm2)

15 7 = 105( cm2)

27  9 = 243( cm2)

Chu vi hình chữ nhật

( 8 + 5) 2 = 26 ( cm)

(15+ 7) 2 = 44( cm)

(27 + 9) 2 = 72 (cm)

Bài 4.

a)Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật đó là:

8 × 5 = 40 (cm2)

Đáp số : 40 cm

b) Tính diện tích hình vuông cạnh 9cm.

Bài giải

Diện tích hình vuông đó là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Đáp số : 81 cm

Bài 5:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

27 : 3 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

27 × 9 = 243 (cm2)

Đáp số : 243 cm

Bài 6:

Bài giải

Độ dài một cạnh của hình vuông đó là:

40 : 4 = 10 (cm)

Diện tích hình vuông đó là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Đáp số : 100 cm

Bài 7: .

Đổi 4dm= 40cm

Bài giải

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(40 + 8) × 2 = 96 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

40 × 8 = 320 (cm2)

Đáp số : Chu vi: 96m

Diện tích: 320 cm2

 

Bài 8.

Bài giải

Diện tích của miếng bìa hình vuông là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

12 × 9 = 108 (cm2)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông số xăng-ti-mét vuông là:

108 – 81 = 27 ( cm2)

Đáp số : 27cm2

Bài 9:

Bài giải

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

90 - 50 = 40 (cm)

Đổi 50cm= 5dm, 40cm= 4dm

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

5 × 4 = 20 (dm2)

Đáp số: 20dm2

Bài 10

Bài giải

Số dân ở cả hai huyện là :

12500 + 10800 = 23300( người)

Đáp số : 23300 người

BÀI NÂNG CAO

Bài 1: Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ

 

Bài giải

Chia hình trên thành 2 hình chữ nhật 1 và 2. Hình chữ nhật 1 có chiều dài 7 cm, chiều rộng 4cm. Hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 2cm và chiều dài là :

7- 4 = 3 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là :

7 × 4 = 28 (cm2)

Diện tích của hình chữ nhật thứ hai là :

3 × 2 = 6 (cm2)

Diện tích của hình H là :

28+  6 = 34 (cm2)

Đáp số : 34cm2

Bài 2 :

a) Lớn nhất, số đó là số : 37495

b) Bé nhất, số đó là số  10317

Bài 3 Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Bài 4 :

Bài giải

Vì 3 × 3 = 9 nên cạnh của hình vuông là 3m

Chu vi của hình vuông đó là :

3 × 4 = 12(cm)

Đáp số : 12cm

Bài 5 :

Vì chiều dài hơn chiều rộng 4cm nên nếu chiều dài giảm 4cm thì chiều dài sẽ bằng chiều rộng. Khi đó tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng ( hay nửa chu vi) cũng giảm 4cm và bằng 24 -4 = 20 (cm). Khi đó nửa chu vi sẽ bằng 2 lần chiều rộng.

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là :

20 : 2 = 10 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là :

10 + 4 = 14 (cm)

Đáp số : 14cm

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Bài viết liên quan

602
  Tải tài liệu