Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 4

Hoidapvietjack.com xin giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 Kết nối tri thức. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 bao gồm đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối tuần và nhiều bài tập đa dạng khác giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

693
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức - Tuần 4

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. 6 x .... = 42 Số điền vào chỗ chấm là :

A. 6

B. 5

C. 7

D. 4

Câu 2. Phép nhân nào có tích bằng một thừa số là:

A. 6 x 0

B. 6 x 3

C. 3 x 3

D. 4 x 2

Câu 3. Phép nhân 6 x 5 có kết quả là:

A. 11

B. 30

C. 35

D. 25

Câu 4. Kết quả của phép tính 36 : 6 là :

A. 3

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 5. Sóc Nâu nhặt được 18 hạt dẻ. Sóc Nâu chia cho mẹ, bà và Sóc Nâu. Hỏi mỗi người được bao nhiêu hạt dẻ?

A. 5 hạt dẻ

B. 4 hạt dẻ

C. 6 hạt dẻ

D. 3 hạt dẻ

Câu 6. Mai cắm 26 bông hoa vào 4 lọ. Vậy mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa và thừa ra mấy bông hoa ?

A. mỗi lọ 6 bông thừa 1 bông

B. mỗi lọ 6 bông thừa 2 bông

C. mỗi lọ 4 bông thừa 3 bông

D. mỗi lọ 5 bông thừa 1 bông

II/ TỰ LUẬN

Bài 1. Số?

x

6

6

6

6

6

6

6

6

 

2

3

4

5

6

7

8

9

=

12

             

Bài 2. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:

Tính quãng đường con kiến bò?

Bài 3: Viết các số có hai chữ số mà tích của hai chữ số đó bằng 12.

Bài 4: Số?

6 x 7 + 6 = 6 x 

6 x 3 < 6 x  < 6 x 5

Bài 5: Nối hai phép tính có cùng kết quả:

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4

I/Trắc nghiệm

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. 6 x .... = 42 Số điền vào chỗ chấm là :

C. 7

Câu 2. Phép nhân nào có tích bằng một thừa số là:

A. 6 x 0

Câu 3. Phép nhân 6 x 5 có kết quả là:

B. 30

Câu 4. Kết quả của phép tính 36 : 6 là :

B. 6

Câu 5. Sóc Nâu nhặt được 18 hạt dẻ. Sóc Nâu chia cho mẹ, bà và Sóc Nâu. Hỏi mỗi người được bao nhiêu hạt dẻ?

C. 6 hạt dẻ

Câu 6. Mai cắm 26 bông hoa vào 4 lọ. Vậy mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa và thừa ra mấy bông hoa ?

B. mỗi lọ 6 bông thừa 2 bông

II/ TỰ LUẬN

Bài 1. Số?

x

6

6

6

6

6

6

6

6

 

2

3

4

5

6

7

8

9

=

12

18

24

30

36

42

48

54

Bài 2. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:

Quãng đường con kiến bò là: 16 + 13 + 24 = 53 (dm)

Bài 3:

Ta có:

12 = 2 × 6 = 3 × 4 = 1 × 12

Các số có hai chữ số có tích các chữ số bằng 12 là: 26; 34; 43; 62

Bài 4: Số?

6 x 7 + 6 = 6 x 8

6 x 3 < 6 x 4 < 6 x 5

Bài 5: Nối hai phép tính có cùng kết quả:

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Bài viết liên quan

693
  Tải tài liệu