Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 25

Hoidapvietjack.com xin giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25 Kết nối tri thức. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25 bao gồm đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối tuần và nhiều bài tập đa dạng khác giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

699
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức - Tuần 25

BÀI TẬP CƠ BẢN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?

2900 quyển          2925 quyển            2950 quyển

b) Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

30 bông               35 bông                    40 bông

c) 28m vải được 7 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 15 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

60m                     58m                          70m

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a) : 8 = 375. Giá trị của là:

 A. 600           

B. 3000           

C. 670

b) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiều rộng bằng   chiều dài. Tính chu vi khu đất đó

 A. 182m         

B. 192m         

C. 202m

c) Một hình chữ nhật có chiều dài 38m, nếu bớt chiều dài đi 6m và tăng chiều rộng lên 6m thì chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Tính chu vi hình chữ nhật đó

A. 128m            

B. 140m         

C. 132m

d) Tờ giấy bạc 10000 đồng có thể đổi thành:

A. 2 tờ giấy bạc 2000 đồng và 4 tờ giấy bạc 1000 đồng.           

B. 3 tờ giấy bạc 2000 đồng và 4 tờ giấy bạc 1000 đồng.

C. 4 tờ giấy bạc 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc 1000 đồng.

e) Có 125kg gạo đựng đều vào 5 túi. Hỏi 3 túi như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 25kg            

B. 50kg             

C. 75kg

Bài 3: Nối (theo mẫu):

Bài 4: . Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: … phút

b) Chị Hà làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà làm việc trong … giờ

a) An đi học lúc 7 giờ 5 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút .Vậy An đi từ nhà đến trường hết … phút

b) Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 5 phút. Tiết học Toán kéo dài trong … phút

II. Phần tự luận

Bài 1. Xem tranh rồi điền giờ thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu)

Bài 2. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:

Bài 3: Đặt tính rồi tính

2405 : 3                           1529 × 6                          4025 × 4                          5101 : 6

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4.

a) 2000 đồng + 3000 đồng = .................

1000 đồng + 4000 đồng =...................

10000 đồng – 2000 đồng = ................

b) 10000 đồng – 5000 đồng = ...............

5000 đồng – 2000 đồng = ..................

9000 đồng – 6000 đồng = ..................

Bài 5. <, >, = ?

a) 2000 đồng × 2 ... 5000 đồng

b) 3000đồng : 3 ... 2000 đồng

4000 đồng + 1000 đồng ... 5000 đồng – 2000 đồng

8000đồng – 5000 đồng ... 4000 đồng : 2

Bài 6Viết số thích hợp vào ô trống:

Bài 7: Giải bài toán :  5 can dầu chứa 75l dầu. Hỏi 9 can dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ một có 3 xe, tổ hai có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ một chở được 5940 viên gạch. Hỏi tổ hai chở được bao nhiêu viên gạch?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9 : Có 9 công nhân làm được 4689 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm (biết mỗi công nhân làm được số sản phẩm như nhau)?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 : Giải bài toán sau : Hùng có một tờ giấy bạc loại 1000 đồng, hai tờ giấy bạc loại 2000 đồng, một tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 : Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp? 

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 : An có 40 viên bi. Bảo nói: “ 12 số bi của An bằng 13 số bi của Bảo”. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 : Lan được mẹ cho 10000đ, Lan có cả 3 loại tiền là 1000đ; 2000đ và 5000đ.

a) Hỏi Lan có thể có nhiều nhất mấy tờ tiền ?

b) Hỏi Lan có thể có ít nhất mấy tờ tiền ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 : Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 13 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 25

BÀI TẬP CƠ BẢN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?

                  2900 quyển S           2925 quyển Đ            2950 quyển S

b) Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

                  30 bông S             35 bông S                 40 bông Đ

c)28m vải được 7 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 15 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

                  60m Đ                      58m S                              70m S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

a

b

c

d

e

Đáp án

B

B

A

B

C

Bài 3: Nối( theo mẫu):


Bài 4: . Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: 40 phút

b) Chị Hà làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chị Hà làm việc trong 9 giờ

a) An đi học lúc 7 giờ 5 phút và  đến trường lúc 7 giờ 20 phút . Vậy An đi từ nhà đến trường hết 15 phút

b) Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 5 phút. Tiết học Toán kéo dài trong 35 phút

 2. Phần tự luận

Bài 1. Xem tranh rồi điền giờ thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Bài 2. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:

Bài 3: Đặt tính rồi tính

2405 : 3 = 801 dư 2                            

1529 × 6 = 9174

1025 × 4 =  4100           

5101 : 6 = 850 ( dư 1)

Bài 4.

a)2000 đồng + 3000 đồng = 5000 đồng

1000 đồng + 4000 đồng = 5000 đồng

10000 đồng – 2000 đồng = 8000 đồng

b)10000 đồng – 5000 đồng = 5000 đồng

5000 đồng – 2000 đồng =  3000 đồng

9000 đồng – 6000 đồng =  3000 đồng

Bài 5. <, >, = ?

a)2000 đồng × 2   <    5000 đồng

b)3000đồng : 3 <  2000 đồng

4000 đồng + 1000 đồng    >   5000 đồng – 2000 đồng

8000đồng – 5000 đồng     >      4000 đồng : 2

Bài 6. Viết số thích hợp vào ô trống:

Bài 7:

Bài giải:

1 can chứa số lít dầu là:

75 : 5 =  15 (l)

9 can dầu như thế chứa số lít dầu là

15 × 9 = 135 (l)

Đáp số: 135 l dầu

Bài 8.

Bài giải

Mỗi xe chở được số viên gạch là:

5940 : 3 = 1980 ( viên gạch)

Tổ hai chở được số viên gạch là:

1980 × 5 = 9900 ( viên gạch)

                    Đáp số: 9900 viên gạch

Bài 9 :

Bài giải

Mỗi công nhân làm được số sản phẩm là :

4689 : 9 = 521  ( sản phẩm)

5 công nhân như thế làm được số sản phẩm là :

521 × 5 = 2605 ( sản phẩm)

                    Đáp số : 2605 sản phẩm

Bài 10:

Bài giải

Hùng có tất cả số tiền là :

1000 + 2000 + 5000 = 10000 (đồng)

Đáp số : 10000 đồng

 BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.

Hai số đó là 4 và 5 vì 4 × 5 = 20 và 4 + 5 = 9

Bài 2 : Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?

Bài giải:

Lớp 3A có số học sinh là

4 × 9 = 36 ( học sinh)

Nếu thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó số bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp là:

36 : 2 = 18 ( bàn)

Đáp số: 18 bàn

Bài 3 : An có 40 hòn bi. Bảo nói: “  13 số bi của An bằng 12 số bi của Bảo”. Hỏi Ba có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Ta có sơ đồ biểu diễn số bi của hai bạn

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 40 viên bi ứng với 5 phần. Vậy mỗi phần ứng với số viên bi là :

40 : 5 = 8 ( viên bi)

Bạn Ba có số viên bi là : 8 × 2 = 16 ( viên bi)

Bạn An có số viên bi là : 40 – 16 = 24 ( viên bi)

                                                Đáp số : Bạn Ba : 16 viên bi

                                                             Bạn An :24 viên bi

Bài 4 :

Lan có thể có nhiều nhất là 5 tờ tiền tất cả bao gồm 1 tờ 5000, 1 tờ 2000 và 3 tờ 1000

Lan có thể có ít nhất là 4 tờ tiền bao gồm 1 tờ 5000, 2 tờ 2000 và 1 tờ 1000

Bài 5 Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mấy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 13  thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

Bài giải

Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm là 12 giờ. Khoảng thời gian này tương ứng với 4 phần. Vậy 1 phần ứng với 12 : 4 = 3 ( giờ) Vậy bây giờ là 12 + 3 = 15 ( giờ)

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Bài viết liên quan

699
  Tải tài liệu