Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 10

Hoidapvietjack.com xin giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 Kết nối tri thức. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 bao gồm đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối tuần và nhiều bài tập đa dạng khác giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

601
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần toán 3 Kết nối tri thức - Tuần 10

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Năm nay em 8 tuổi. Tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Anh bao nhiêu tuổi?

A. 26 tuổi

B. 28 tuổi

C. 25 tuổi

D. 24 tuổi

Câu 2. Con lợn nặng 20 kg. Con chó nặng 10 kg. Những câu nào diễn đạt chính xác với đề bài?

A. Con lợn nặng gấp 3 lần con chó

B. Con lợn nặng gấp 2 lần con chó

C. Con lợn nặng bằng con chó

D. Hai con bằng như nhau

Câu 3. Tính 20 x 4 = ?

A. 40

B. 30

C. 80

D. 60

Câu 4: Tính 23 m x 3 = ?

A. 26m

B. 45m

C. 46m

D. 69m

Câu 5. Em cân nặng 10kg, chị nặng gấp 3 lần. Hỏi chị cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Phép tính đúng của bài toán trên là:

A. 10 x 3 = 30 (kg)

B. 3 x 10 = 30

C. 10 + 10 + 10 = 30 (kg)

D. 10 x 10 = 100 kg

Câu 6. Số?

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán

Câu 7. Có 14 người khách cần sang sông, mỗi chuyến thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Hỏi cần ít nhất mấy chuyến thuyền để chở hết số khách đó?

Trả lời: Cần chở ít nhất.................. chuyến thuyền để hết số khách đó.

II/ TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

17 : 4

4 : 3

29: 4

21 : 5

19 : 6

Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một thùng dầu 37 lít được chia đều vào 5 can nhỏ. Hỏi mỗi can dầu nhỏ chứa bao nhiêu lít dầu? Thùng dầu còn thừa bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4. Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:

9 + 12 x 3 ........ 55 + 6 x 10

199 – 20 x 5 ...... 46 + 3 x 3

33 + 7 x 5 .....5 + 15 x 3

69 – 4 x 5........59 - 15 : 3

Bài 5. Tính nhanh:

Mẫu: 5 x 20 x 4 x 2 = (5 x 4) x 20 x 2 = 20 x 20 x 2 = 400 x 2 = 800

6 x 10 x 5 x 2 = ………………………………………………………………………………………………………

25 x 2 x 4 x 2 = ………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Số?

a) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm ………… đơn vị.

b) Một phép chia có số chia là 6, số dư là 2, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm ……….. đơn vị.

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. D. 24 tuổi

Câu 2. B. Con lợn nặng gấp 2 lần con chó

Câu 3. C. 80

Câu 4: D. 69m

Câu 5.  A. 10 x 3 = 30 (kg)

Câu 6. Số?

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán

Câu 7. Có 14 người khách cần sang sông, mỗi chuyến thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Hỏi cần ít nhất mấy chuyến thuyền để chở hết số khách đó?

Trả lời: Cần chở ít nhất chuyến thuyền để hết số khách đó.

II/ TỰ LUẬN

Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính:

17 : 4

4 : 3

29: 4

21 : 5

19 : 6

Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

Mỗi hàng có số học sinh là:

45 : 3 = 15 (hàng)

Đáp số: 15 hàng

Bài 3:

Bài giải

Mỗi can nhỏ chứa số lít dầu là:

37 : 5 = 7 (lít) dư 2 lít

Thùng dầu còn thừa là: 2 lít dầu

Bài 4. Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:

9 + 12 x 3 < 55 + 6 x 10

199 – 20 x 5 < 46 + 3 x 3

33 + 7 x 5 > 5 + 15 x 3

69 – 4 x 5 < 59 - 15 : 3

Bài 5. Tính nhanh:

Mẫu: 5 x 20 x 4 x 2 = (5 x 4) x 20 x 2 = 20 x 20 x 2 = 400 x 2 = 800

6 x 10 x 5 x 2 = 6 x 10 x 10 = 6 x 100 = 600

25 x 2 x 4 x 2 = 25 x 4 x 2 x 2 = 100 x 4 = 400

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Bài viết liên quan

601
  Tải tài liệu