Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 1. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp
Video giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức
Lời giải:
Giả sử trong lớp em có 4 tổ trưởng có tên là: Mai, Linh, Trang, Nhung
Khi đó: Tập hợp B gồm các bạn: Mai, Linh, Trang, Nhung
+) Bạn Linh thuộc tập hợp B.
+) Bạn Dũng không thuộc tập hợp B.
Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai?
Lời giải:
Bạn Nam viết sai vì theo cách mô tả của tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được viết một lần nhưng ở đây chữ cái A, N xuất hiện hai lần.
Cách viết đúng là: L = {N; H; A; T; R; G}.
Luyện tập 2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:
Lời giải:
+) Ta có: A =
Trong tập hợp A, ta thấy x và x < 5 nên
x là các số tự nhiên nhỏ hơn 5 đó là: 0; 1; 2; 3; 4
Do đó ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}.
+) Ta có: B =
Trong tập hợp B, ta thấy x và x < 5 nên
x là các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 5 đó là: 1; 2; 3; 4
Do đó ta viết: B = {1; 2; 3; 4}.
Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
Lời giải:
a) Nhận thấy các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 là các số: 7; 8; 9
Nên tập hợp M gồm các số: 7, 8, 9
Do đó:
b) Do đó ta có mô tả tập hợp M theo hai cách như sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử
M = {7; 8; 9}.
Cách 2: Nếu dấu hiệu đặc trưng
M = .
Bài 1.1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Cho hai tập hợp:
A = {a; b; c; x; y} và B = {b; d; y; t; u; v}.
Lời giải:
+) Tập hợp A có chứa phần tử a, hay a thuộc tập A và ta viết aA
Tập hợp B không chứa phần tử a, hay a không thuộc tập B và ta viết a B
+) Tập hợp A có chứa phần tử b, hay b thuộc tập A và ta viết b
Tập hợp B có chứa phần tử b, hay b thuộc tập B và ta viết b B
+) Tập hợp A có chứa phần tử x, hay x thuộc tập A và ta viết xA
Tập hợp B không chứa phần tử x, hay x không thuộc tập B và ta viết x B
+) Tập hợp A không chứa phần tử u, hay u không thuộc tập A và ta viết u A
Tập hợp B có chứa phần tử u, hay u thuộc tập B và ta viết u B.
Bài 1.2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp
Trong các số 3; 5; 6; 0; 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U?
Lời giải:
Vì x chia hết cho 3 nên các số chia hết cho 3 trong các số đã cho là: 3; 6; 0.
Do đó: 3 U; 5 U; 6 U; 0 U; 7 U.
Bài 1.3 trang 7 Toán 6 lớp Tập 1: Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:
a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7;
b) Tập hợp D tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày;
c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”.
Lời giải:
a) Các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
Do đó tập hợp K gồm các phần tử: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
Vì vậy, ta viết: K = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
b) Ta đã biết các tháng dương lịch có 30 ngày là: Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11
Do đó tập hợp D gồm các phần tử: Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11
Vì vậy, ta viết: D = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}.
c) Các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ” gồm Đ, I, Ê, N, B, I, Ê, N, P, H, U
Trong các chữ cái trên, chữ I được xuất hiện 2 lần, chữ Ê cũng được xuất hiện 2 lần, chữ N xuất hiện 2 lần nhưng ta chỉ viết trong tập hợp mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.
Lời giải:
Giả sử n là số tự nhiên nhỏ hơn 10, nên n và n < 10.
Do đó tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10 được viết: A = {n |n < 10}.
Bài 1.5 trang 8 Toán 6 lớp Tập 1: Hệ Mặt trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.
Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng cách liệt kê các phần tử của S.
Lời giải:
Các hành tinh của hệ Mặt trời là: Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh
Do đó: S = {Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh}.
Bài giảng Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức
Bài viết liên quan
- Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
- Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 21