Vật Lí lớp 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

Lý thuyết tổng hợp Vật Lí lớp 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Lí 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Vật Lí 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Vật Lí lớp 8.

914
  Tải tài liệu

Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt lượng cần truyền cho một vật nóng lên

- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi.

- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố:

   + Khối lượng của vật

   + Độ tăng nhiệt độ của vật

   + Chất cấu tạo nên vật

2. Nhiệt dung riêng

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1°C.

Kí hiệu: c

Đơn vị: J/kg.K

Bảng nhiệt dung riêng của một số chất

Chất Nhiệt dung riêng(J/kg.K) Chất Nhiệt dung riêng(J/kg.K)
Nước 4200 Đất 800
Rượu 2500 Thép 460
Nước đá 1800 Đồng 380
Nhôm 880 Chì 130

3. Công thức tính nhiệt lượng

Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c. Δt

Trong đó:

Q là nhiệt lượng thu vào của vật (J)

m là khối lượng của vật (kg)

c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)

Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)

Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.

Chú ý:

- Đơn vị của khối lượng phải để về kg.

- Ngoài J, kJ đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo, Kcalo

1 Kcalo = 1000 calo; 1 calo = 4,2 J

- Nếu vật là chất lỏng, bài toán cho biết thể tích thì ta phải tính khối lượng theo công thức: m = V.D. Trong đó đơn vị của V là m3 và của D là kg/m3

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Cách đổi đơn vị nhiệt độ từ °C sang °K

- Độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Kenvin bằng độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Celsius.

- Đổi đơn vị nhiệt độ từ °C sang °K: T = t + 273

Trong đó:

T là nhiệt độ tính theo °K

t là nhiệt độ tính theo °C

2. Tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật

- Khi tăng nhiệt độ từ t1 đến t2, một vật thu vào bao nhiêu nhiệt lượng thì ngược lại, khi nó hạ nhiệt độ từ t2 xuống t1 nó cũng sẽ tỏa bấy nhiêu nhiệt lượng.

- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật là:

Qtỏa = m.c. Δt hay Qtỏa = m.c.(t1 - t2)

Trong đó:

Q là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J)

m là khối lượng của vật (kg)

c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)

Δt = t1 - t2 là độ giảm nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)

Lưu ý: Nhiệt độ t2 luôn nhỏ hơn t1.

Hỏi đáp VietJack

III: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

A. khối lượng

B. độ tăng nhiệt độ của vật

C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

D. Cả 3 phương án trên

Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào: khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật, nhiệt dung riêng của chất làm nên vật ⇒ Đáp án D

Bài 2: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A         B. Bình B         C. Bình C         D. Bình D

Đáp án

Bình A chứa lượng nước ít nhất trong các bình ⇒ Trong cùng một thời gian đun trên bếp cồn như nhau thì nhiệt độ trong bình A là cao nhất ⇒ Đáp án A

Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K ⇒ Đáp án C

Bài 3: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?

A. Q = m(t – t0)

B. Q = mc(t0 – t)

C. Q = mc

D. Q = mc(t – t0)

Công thức tính nhiệt lượng thu vào:

Q = mcΔt = mc(t2 – t1) = mc(t – t0)

⇒ Đáp án D

Bài 4: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì:

A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.

B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.

C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.

D. Không khẳng định được.

Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì ⇒ Đáp án B

Bài 5: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?

A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C.

B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.

C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.

D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C.

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C ⇒ Đáp án B

Bài 6: Chọn phương án sai:

A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.

B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.

C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ.

D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.

Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn ⇒ Đáp án C

Bài 7: Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

A. 5040 kJ         B. 5040 J         C. 50,40 kJ         D. 5,040 J

15 lít nước = 15 kg nước

Nhiệt độ sôi của nước là t2 = 100°C = 373K

Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20°C = 293K

Nhiệt lượng:

Q = mcΔt = mc(t2 – t1) = 15.4200 (373 – 293) = 5040000 J = 5040 kJ

⇒ Đáp án A

IV: BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 8: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

A. 177,3 kJ         B. 177,3 J         C. 177300 kJ         D. 17,73 J

Đáp án

m1 = 300 g = 0,3 kg

m2 = 0,5 lít = 0,5 kg

t1 = 25°C = 298K

t2 = 100°C = 373K

Nhiệt lượng cần thiết để ấm nhôm nóng lên:

Q1 = m1c1Δt = m1c1(t2 – t1) = 0,3.880.(373 – 298) = 19800 J

Nhiệt lượng cần thiết để nước nóng lên:

Q2 = m2c2Δt = m2c2(t2 – t1) = 0,5.4200.(373 – 298) = 157500 J

Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

Q = Q1 + Q2 = 19800 + 157500 = 177300 J = 177,3 kJ

⇒ Đáp án A

Bài 9: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15 kg nóng lên thêm 20°C sau 2 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K.

Đáp án

Phần nhiệt năng tăng lên của búa:

Q = mcΔt = 15.460.20 = 13800000 J

Công sinh ra của búa:

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Công suất của búa:

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Bài 10: Một bếp dầu có hiệu suất là 50%. Hỏi khi nó tỏa ra một lượng nhiệt là 3395,2 kJ để đun nước thì lượng nước được đun sôi là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C, khối lượng của ấm đun nước là 200 g và nhiệt dung riêng của nước và ấm là 4200 J/kg.K và 880 J/kg.K.

Đáp án

Nhiệt lượng thu vào của ấm nước:

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Lượng nước được đun sôi: Qci = (maca + mncn).(t2 – t1)

Trắc nghiệm Công thức tính nhiệt lượng - Bài tập Vật Lí lớp 8 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Bài viết liên quan

914
  Tải tài liệu