CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng: 2CaSO4(s) tạo ra  2CaO(s) + 2SO2(g) + O2(g

Lời giải câu hỏi 3 trang 84 Hóa học 10 sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10.

357


Giải Hóa học 10 Cánh Diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Câu hỏi 3 trang 84 Hóa học 10: CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng:

2CaSO4(s) → 2CaO(s) + 2SO2(g+ O2(g) có ∆rH298o = 1000,6 kJ.

a) Phản ứng này diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi?

b) Giải thích vì sao trong xây dựng, người ta sử dụng thạch cao để chế tạo các tấm vật liệu chịu nhiệt, chống cháy.

Lời giải:

b) Phản ứng này không thuận lợi vì có ∆rH298o = 1000,6 kJ > 0

Ở điều kiện chuẩn, phản ứng chỉ xảy ra khi được đốt nóng (cung cấp nhiệt), dừng đốt nóng phản ứng sẽ dừng lại.

c) rH298o = 1000,6 kJ > 0 nên cần cung cấp một nhiệt lượng lớn thạch cao mới có thể bị phân hủy.

 Thạch cao bền với nhiệt

 Trong xây dựng, người ta sử dụng thạch cao để chế tạo các tấm vật liệu chịu nhiệt, chống cháy

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Hóa học 10 bộ sách Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 82 Hóa học 10: Với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn...

Câu hỏi 1 trang 82 Hóa học 10: Xác định dấu của delta r trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây...

Luyện tập 1 trang 83 Hóa học 10: Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu...

Vận dụng 1 trang 83 Hóa học 10: Giải thích vì sao để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt (là loại nước mắm...

Vận dụng 2 trang 83 Hóa học 10: Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như thế nào...

Vận dụng 3 trang 83 Hóa học 10: Vì sao khi nung vôi người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò...

Câu hỏi 2 trang 84 Hóa học 10: Phản ứng đốt cháy cồn hay phản ứng nung vôi dễ thực hiện hơn, câu hỏi 2 trang 84...

Câu hỏi 3 trang 84 Hóa học 10: CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng: 2CaSO4(s) tạo ra  2CaO(s) + 2SO2(g) + O2(g...

Vận dụng 4 trang 85 Hóa học 10: Cho biết: 2NaHCO3(s) tạo ra Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) có delta r = 91,6 kJ...

Luyện tập 2 trang 85 Hóa học 10: Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4(g), C2H6(g), CO(g). Biết các sản phẩm thu được...

Câu hỏi 4 trang 85 Hóa học 10: Tính năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H2, F2 và năng lượng tỏa ra...

Câu hỏi 5 trang 86 Hóa học 10: Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử trước và sau phản ứng của CH4 và Cl2...

Luyện tập 3 trang 86 Hóa học 10: Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí...

Vận dụng 5 trang 86 Hóa học 10: Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho những phản ứng...

Bài 1 trang 87 Hóa học 10: Joseph Priestly (Dô-sép Prít-li) đã điều chế oxygen vào năm 1774 bằng cách nung nóng HgO(s...

Bài 2 trang 87 Hóa học 10: Cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết. CH4(g) + X2(g) tạo ra CH3X(g) + HX(g...

Bài 3* trang 87 Hóa học 10: Khi đun bếp than, củi, để đun nấu nhanh hơn, người ta thường dùng quạt để thổi thêm không khí...

Bài viết liên quan

357