Thông số của một mẫu xe ô tô được cung cấp như bảng dưới đây
Lời giải vận dụng 1 trang 46 Vật lí 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.
Giải Vật lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc
Vận dụng 1 trang 46 Vật lí 10:
Thông số của một mẫu xe ô tô được cung cấp như bảng dưới đây.
a) Hãy đổi các thông số về độ dài, khối lượng, tốc độ ở bảng trên sang giá trị theo đơn vị đo trong hệ SI.
b) Tính lực tác dụng để mẫu xe trên chở đủ tải trọng và tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trong 2 giây.
Lời giải:
a)
Chiều dài cơ sở (m) |
2,933 |
Khối lượng (kg) |
2140 |
Tải trọng (kg) |
710 |
Công suất cực đại (W) |
167694 |
Dung lích bình nhiên liệu (m3) |
0,085 |
Lazang hợp kim nhôm (m) |
0,4826 |
Tốc độ tối ưu (m/s) |
22,22 |
b) Tổng khối lượng của xe và tải trọng là m = 2140 + 710 = 2850 kg.
Lực tác dụng để xe có thể đạt tốc độ tối đa trong 2 giây là
F = ma = m. = 31663,5 N
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Vật lí 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài viết liên quan
- Giải Vật lí 10 (Cánh diều) Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động
- Giải Vật lí 10 (Cánh diều) Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
- Giải Vật lí 10 (Cánh diều) Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực
- Giải Vật lí 10 (Cánh diều) Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật
- Giải Vật lí 10 (Cánh diều) Bài tập chủ đề 2