
Hoàng Bách
Sắt đoàn
0
0
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?
Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen (N2) là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,8. Nồng độ của ion OH- trong dung dịch là
Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?
Hãy tính khối lượng khí nitrogen (N2) có trong 0,2479 lít khí quyển. Biết rằng nitrogen chiếm 78% thể tích khí quyển.
a/ Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dung dịch HCl 0,0875M thu được dd có pH = 2. Tính giá trị V?
b/ Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loại hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng:
pH đất trồng |
<7 |
=7 |
>7 |
Hoa sẽ có màu |
Lam |
Trắng sữa |
Hồng |
Hãy mô tả đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng và đề xuất cách cải tạo?
X là một trong các nguyên nhân gây ra mưa acid, sương mù quang hoá, hiệu ứng nhà kính, hiện tượng phù nhưỡng, ô nhiễm môi trường .… X là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khí nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?
Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid.
Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là
Kim loại iron không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Ở dạng hợp chất, nitrogen tồn tại nhiều trong các mỏ khoáng dưới dạng
Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, base là
A. chất cho electron.
B. chất nhận electron.
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc.
Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
A. 1.