
Hoàng Bách
Sắt đoàn
0
0
Viết 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được ở bài tập 1.
Viết 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
a. Trẻ thơ
b. gắn bó
c. yêu mến
Đọc câu chuyện về thế giới tuổi thơ và viết phiếu đọc sách.
PHIẾU ĐỌC SÁCH |
|
Tên câu chuyện: |
|
Tác giả: |
Ngày đọc: |
Nội dung chính của câu chuyện:
|
|
Nhân vật em yêu thích: |
|
Chi tiết thú vị hoặc sự kiện đáng nhớ:
|
|
Mức độ yêu thích: |
Đọc bài văn kể lại câu chuyện và các chi tiết kể sáng tạo (A, B) ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 11) và thực hiện yêu cầu.
a. Cho biết bài văn kể lại câu chuyện gì.
................................................................................................................... ...................................................................................................................
b. Xác định phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn và nêu ý chính của mỗi phần.
Phần |
Vị trí trong bài |
Ý chính |
Mở bài |
Từ .................................. đến ................................. |
|
Thân bài |
Từ .................................. đến ................................. |
|
Kết bài |
Từ .................................. đến ................................. |
|

d. Nối mỗi chi tiết sáng tạo A, B với nội dung phù hợp.


Ý kiến của em:
................................................................................................................... ...................................................................................................................
Lựa chọn một vấn đề để viết bài văn nghị luận xã hội:
Đánh dấu ü vào vấn đề em chọn:
- Việc học tập có thực sự cần thiết và có thể đem lại những lợi ích gì cho cuộc sống của mỗi trẻ em trên thế giới? □
- Vì sao mọi trẻ em trên thế giới cần được bảo vệ và học tập trong hòa bình?
Dàn ý cho bài văn:
Mở bài |
|
|
Thân bài |
Luận điểm 1 |
|
Luận điểm 2 |
|
|
Luận điểm 3 |
|
|
... |
|
|
Kết bài |
|
Đọc văn bản Quyền được học tập và bảo vệ của phụ nữ và trẻ em trong hòa bình (Ma-la-la Y-u-xa-phơ-dây) và thực hiện các yêu cầu:
Các phần được triển khai trong văn bản, mục đích và ý chính của từng phần:
Các phần của văn bản |
Mục đích |
Ý chính |
Phần (1) |
|
|
Phần (2) |
|
|
Phần (3) |
|
|
Phần (4) |
|
|
Phần (5) |
|
|
Đọc văn bản Quyền được học tập và bảo vệ của phụ nữ và trẻ em trong hòa bình (Ma-la-la Y-u-xa-phơ-dây) và thực hiện các yêu cầu:
Khoanh tròn phương án đúng:
Câu 1 |
A |
B |
C |
|
Câu 2 |
A |
B |
C |
D |
Câu 3 |
A |
B |
C |
D |
Câu 4 |
A |
B |
C |
D |
Câu 5 |
A |
B |
C |
D |
Tóm tắt thông tin về các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi thời kì của văn học Việt Nam đã được học ở Ngữ văn 9:
Đặc điểm Thời kì văn học |
Tác giả |
Tác phẩm |
Thể loại |
Trung đại (thế kỉ X – cuối thế kỉ XIX) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện đại (đầu thế kỉ XX – nay) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tìm ý cho bài quảng cáo về sách:
Tìm ý - Tên cuốn sách: - Điểm nổi bật của cuốn sách: - Tên tác giả và điền đáng chú ý về tác giả: - Bối cảnh ra đời của cuốn sách: - Điều tạo nên nét độc đáo, sức hấp dẫn về nội dung và nghệ thuật của cuốn sách: + Về nội dung: + Về nghệ thuật: - Năm xuất bản cuốn sách: - Địa chỉ mua hoặc tìm đọc cuốn sách: |
Ghi chép thông tin, ý tưởng mà em thu nhận được từ một văn bản thông tin giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử em đã đọc vào Nhật kí đọc sách dưới đây:
Nhật kí đọc sách |
Ngày: |
Nhan đề văn bản: Tác giả: |
Thông tin cơ bản của văn bản: |
Cách trình bày thông tin trong văn bản (trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, các đối tượng được phân loại, so sánh, đối chiếu: ................................................................ Tác dụng của cách trình bày đó: ............................................................................... |
Ý nghĩa của nhan đề: ............................................................................................... |
Vai trò của các chi tiết quan trọng trong văn bản: |
Mối quan hệ giữa đặc điểm của văn bản với mục đích giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử: |
Suy nghĩ sau khi đọc văn bản: |
Mục đích của kiểu bài nói thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử: .......................
bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử đã chọn ở bài tập 2:
Mở bài: Tên danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử: ...............................................
Thông tin khái quát nhất về danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử: ......................
Thân bài:
- Các đặc điểm của danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử: ....................................
- Các điều kiện tạo nên tính đặc thù của danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử: ....
- Những giá trị nổi bật của danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử: ........................
- Tình trạng bảo tồn, phát huy các giá trị của danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử: ........................................
Kết bài: Ý nghĩa, giá trị của danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội – văn hóa của địa phương: .........................................
Danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử em chọn để viết bài thuyết minh: ..................
Những nét độc đáo của bài thơ trên phương diện nghệ thuật: .....................................
Đối tượng được tác giả đặt vào vị trí trung tâm khi nói về những người con của đất nước:................................
Ý nghĩa của điều này: .................................................................................................
Cách tác giả tự bộc lộ mình trong bài thơ: ..................................................................
Chỗ đứng mà tác giả đã xác lập cho mình giữa cộng đồng dân tộc: ...........................
Cảm hứng sáng tác bài thơ của Trần Mai Ninh thể hiện qua nhan đề Tình sông núi: ..................................
Mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ ngữ - vị ngữ:
Câu đã cho |
Câu mở rộng thành phần bằng cụm chủ ngữ - vị ngữ |
a. Cuốn truyện trinh thám có nhiều tình huống nghẹt thở. |
|
b. Tương truyền, dãy Hồng Lĩnh có 99 ngọn núi. |
|
c. Nhiều người mong ước được một lần đến thăm Yên Tử. |
|