Đăng nhập
|
/
Đăng ký

Hoàng Bách

Cấp bậc

Sắt đoàn

Điểm

0

Cảm ơn

0

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Một loại nước thải công nghiệp có pH = 10,5. Nước thải đó có môi trường

A. base.                     
B. lưỡng tính.            
C. acid.                     
D. trung tính.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn A


Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau AlCl3; Ba(OH)2; Na2CO3; HNO3.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Viết phương trình điện li của các chất sau AlCl3; Ba(OH)2; Na2CO3; HNO3. (ảnh 1)

Câu hỏi:

Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:

(a) Liên kết O-H phân cực về oxygen.

(b) Nguyên tử  có số oxi hoá là +5.

(c) Liên kết cho - nhận text N end text rightwards arrow text O end text kém bền.

Số nhận định đứng là

A. 1.                      
B. 2.                       
C. 3.                      
D. 4.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn C


Câu hỏi:

Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là

A. dung dịch H2SO4.   
B. dung dịch NaOH.                 
C. dung dịch NaNO3.                                
D. dung dịch NH3.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn B


Câu hỏi:

Cho các chất: NH3, HCl, H3PO4, Ba(OH)2. Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là acid?

A. 3.                            
B. 4.                                 
C. 5.                    
D. 2.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn D


Câu hỏi:

Dãy gồm các chất điện li mạnh là   

A. KOH, NaCl, H2S.                                  

B. Na2S, H2S , HCl.

C. CH3COOH, NaNO3, Ca(OH)2.                      

D. HCl, NaNO3, Ba(OH)2.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn D


Câu hỏi:

Cho cân bằng hóa học sau: N2(g) + 3H2(g)  rightwards arrow over leftwards arrow with blank on top 2NH3(g) có ∆H < 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.                 

B. giảm áp suất của hệ phản ứng.

C. tăng áp suất của hệ phản ứng.                    
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn C


Câu hỏi:

Tại sao khi bảo quản các dung dịch muối M3+ (Fe3+, Al3+ …) trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhỏ vài giọt acid vào trong lọ đựng dung dịch muối?

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Phản ứng thủy phân muối: M to the power of 3 plus end exponent plus 3 H subscript 2 O rightwards harpoon over leftwards harpoon with blank on top M left parenthesis O H right parenthesis subscript 3 plus 3 H to the power of plus.

rightwards double arrow Khi thêm vài giọt acid tức là thêm H+ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch nên hạn chế được sự thủy phân của muối M3+.


Câu hỏi:

Trong công nghiệp, halogen được sản xuất từ phản ứng:

CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g)

a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC.

Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.

b) Ở 760 oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

a) Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 760 oC là:

K subscript C equals fraction numerator text [ end text H subscript 2 text ] end text subscript blank superscript 3. text [ end text C O right square bracket over denominator text [ end text C H subscript 4 text ] end text. text [ end text H subscript 2 O right square bracket end fraction equals fraction numerator 1 comma 15 subscript blank superscript 3.0 comma 126 over denominator 0 comma 126.0 comma 242 end fraction equals 6 comma 285.

b) Ta có:      CH4(g) + H2O(g)   ⇌      3H2(g) + CO(g)

Ban đầu:      x                 x                  0                  0        M

Phản ứng:     0,2              0,2                0,6               0,2      M

Cân bằng: (x – 0,2)         (x – 0,2)        0,6               0,2     M

Do giá trị KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ. Nên:

K subscript C equals fraction numerator text [ end text H subscript 2 text ] end text subscript blank superscript 3. text [ end text C O right square bracket over denominator text [ end text C H subscript 4 text ] end text. text [ end text H subscript 2 O right square bracket end fraction equals fraction numerator 0 comma 6 subscript blank superscript 3.0 comma 2 over denominator left parenthesis x minus 0 comma 2 right parenthesis. left parenthesis x minus 0 comma 2 right parenthesis end fraction equals 6 comma 285

Þ 0,0432 = 6,285x2 – 2,514x + 0,2514

Þ 6,285x2 – 2,514x + 0,2082 = 0

Þ x = 0,283 (thoả mãn); x = 0,12 (loại do 0,12 < 0,2).


Câu hỏi:

Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược (ảnh 1)
Các khí X, Y, Z, T lần lượt là:
A. NH3, HCl, O2, SO2. 
B. O2, SO2, NH3, HCl.
C. SO2, O2, NH3, HCl.                                    
D. O2, HCl, NH3, SO2.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn B


Câu hỏi:

Cho các cân bằng sau:

(1) H2(g) + I2(g) rightwards harpoon over leftwards harpoon from blank to blank of 2HI(g)                       (4) 2HI(g) rightwards harpoon over leftwards harpoon from blank to blank of H2(g) + I2(g)

(2) H2(g) + I2(g) rightwards harpoon over leftwards harpoon from blank to blank of HI(g)                  (5) H2(g) + I2(s) rightwards harpoon over leftwards harpoon from blank to blank of 2HI(g)

(3) HI(g) rightwards harpoon over leftwards harpoon from blank to blank of H2(g) + I2(g)

Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng

A. (5).                         
B. (2).                         
C. (3).                         
D. (4).

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn C


Câu hỏi:

Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây?

A. NO.                        
B. NO2.                       
C. N2O.                      
D. N2O4.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn B


Câu hỏi:

Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.         

B. nitrogen có độ âm điện lớn.

C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.

D. phân tử nitrogen không phân cực.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn C


Câu hỏi:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

A. NaHCO3.                
B. C2H5OH.                
C. H2S.                       
D. NH4Cl.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn C


Câu hỏi:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. NaHCO3.                
B. C2H5OH.               
C. H2O.                       
D. NH3.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn A


Câu hỏi:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tạo ra các alen mới.                                             

B. Tác động trực tiếp lên kiểu gen.

C. Định hướng quá trình tiến hóa.     
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn đáp án C 


Câu hỏi:

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò dịch mã thông tin di truyền?
A. rARN.         
B. tARN.         
C. mARN.       
D. ADN.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn đáp án B 


Câu hỏi:

Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường (số 1) và hai người bị đột biến (số 2 và số 3).

Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán sai?

I. Người số 3 vừa bị đột biến cấu trúc, vừa bị đột biến số lượng NST.

II. Người mang đột biến số 2 nhiều khả năng sẽ có cơ thể phát triển bất thường.

III. Ở vùng đầu mút của nhiễm sắc thể giới tính Y chứa gen quy định giới tính nam.

IV. Lệch bội ở cặp NST giới tính khiến các thể đột biến có kiểu hình nam.

Cá thể

1

2

3

Giới tính

Nam

Nữ

Nam

Nhiễm sắc thể thường

22 cặp

22 cặp

22 cặp

Nhiễm sắc thể giới tính

 
Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường  (ảnh 1)

Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường  (ảnh 2)

 

Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường  (ảnh 3)

 

A. 1.    
B. 2.    
C. 3.    
D. 4.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn đáp án A 

I đúng: Vì theo sơ đồ trên, ta thấy người số 3 có NST 1 chiết X (Đột biến số lượng NST) và chiết X mang đoạn Y (Xảy ra đột biến chuyển đoạn NST Y sang X, đột biến cấu trúc NST)

II đúng: Vì theo sơ đồ trên, ta thấy người số 2 có NST Y bị mất 1 đoạn ở đầu mút của NST (Đột biến cấu trúc NST) --> mất gen --> cơ thể bất thường.

III đúng: Vì người số 3 có NST giới tính (XO) theo lý thuyết thì kiểu hình là nữ. Nhưng ở đây theo giả thuyết kiểu hình là nam và NST X của người số 3 mang đoạn đầu mút của NST Y => vùng đầu mút của NST Y chứa gen quy định giới tính nam

IV sai: Vì kiểu hình nam hay nữ do gen nằm trên NST giới tính quy định, giới tính nam do gen nằm trên NST Y quy định, người số 3 vừa thể lệch bội và vừa đột biến cấu trúc NST --> người số 3 biểu hiện nam.


Câu hỏi:

Đồ thị sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng cácbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ. Quan sát và phân tích đồ thị, em hãy cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Đồ thị sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng cácbon có trong đất rừng và cây rừng  (ảnh 1)

I. Trữ lượng cácbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển.

II. Trữ lượng cácbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng cácbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.

III. Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng cácbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần.

IV. Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.

A. 1.    
B. 2.    
C. 3.    
D. 4.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn đáp án C

I đúng: Trữ lượng cácbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển qua 2 quá trình sau:

- Thực vật hấp thu CO2 từ khí quyển, qua quá trình quang hợp CO2 được chuyển thành cácbon lấy 1 phần được sử dụng trong hoạt động sống, phần còn lại được tích lũy trong sinh khối, cây rừng là nguyên nhân làm giảm lượng cácbon trong khí quyển.

II sai: Trữ lượng cácbon trong đất rừng tỷ lệ nghich với trữ lượng cácbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.

III đúng: - Khi di chuyển từ xích đạo tới vùng cực, nhiệt độ, lượng mua, số giờ nắng trong năm giảm dần, các nhân tố sinh thái này đều tác động làm giảm cường độ quang hợp của thực vật nên lượng chất hữu cơ tích lũy trong cây giảm.

- Các nhân tố sinh thái đó đồng thời cũng tác động lên sinh vật phân giải, làm giảm khả năng hoạt động của sinh vật phân giải nên lượng mùn hữu cơ còn lại trong đất rừng cao

- Khi di chuyển từ xích đạo đến vĩ độ 60 độ nam, lượng cácbon trong đất rừng, cây rừng là giảm hơn rất nhiều so với vĩ độ tương đương ở bán cầu Bắc.

IV đúng: Khi di chuyển từ xích đạo đến nam bán cầu thì diện tích đất liền nhỏ hơn đại dương, do đó trử lượng cácbon trong cây rừng giảm mạnh --> diện tích rừng thấp


Câu hỏi:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau.

Phép lai

Tỉ lệ kiểu hình ở F1

Lai cây M với cây X

9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng

Lai cây M với cây Y

9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng

 

Cho cây M giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như ở bảng trên.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây M có kiểu gen fraction numerator A B over denominator a b end fraction .

II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1.

III. Nếu cho cây M lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.

IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.

A. 1.    
B. 2.    
C. 4.    
D. 3.

Câu trả lời của bạn: 00:00 28/08/2024

Chọn đáp án C

- Ở phép lai cây M với cây X

+ Ta có, cao : thấp = 15 : 5 = 3 : 1 à Aa   x Aa và đỏ : trắng = 10 : 10 = 1 : 1 à Bb x bb => Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp lặn 1 cặp gen. Mà tỉ lệ KH ở F1: 9 : 6 : 4 : 1 khác với (3 : 1) (1 : 1) => có hiện tượng hoán vị gen.

+ Ở F1 cây thấp hoa trắng (fraction numerator a b over denominator a b end fraction ) chiếm tỉ lệ:  = 0,2 = 0,4  x 0,5  à 0,4 là giao tử liên kết và tần số hoán vị gen bằng 20% à kiểu gen P:  x .

- Ở phép lai cây M với cây Y

+ Ta có, cao : thấp = 10 : 10 = 1 : 1 à Aa   x aa và đỏ : trắng = 15 : 5 = 3 : 1 à Bb x Bb => Một cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp lặn 1 cặp gen. Vì cây M đem lai với cây cây X và Y nên cây dị hợp 2 cặp gen ở hai phép lai phải là cây M.

I đúng: Kiểu gen cây M là fraction numerator A B over denominator a b end fraction

II đúng: Cây X có kiểu gen fraction numerator A b over denominator a b end fraction , lai phân tích:  fraction numerator A b over denominator a b end fraction x fraction numerator a b over denominator a b end fraction --> Fa có tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1

III đúng: Cây M có kiểu gen là fraction numerator A B over denominator a b end fraction  (f= 20%), lai phân tích: fraction numerator A B over denominator a b end fraction (f= 20%) x fraction numerator a b over denominator a b end fraction  --> Fa có tỉ lệ kiểu hình: 4 : 4 :1 : 1

IV đúng: Cây Y có kiểu gen fraction numerator a B over denominator a b end fraction nên khi tự thụ phấn: fraction numerator a B over denominator a b end fraction x fraction numerator a B over denominator a b end fraction --> đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.


  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • ...
  • 8738
  • 8739
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay