
Ngọc Anh
Sắt đoàn
0
0
Yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?
Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Mg trong O2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 48,3 gam hỗn hợp 3 oxide kim loại. Nếu cho 0,5m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 3,7185 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và khí N2O, không còn sản phẩm khử nào khác. Tỉ khối của Y so với H2 là 52/3. Giá trị của m là
Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là
A. cân bằng tĩnh.
B. cân bằng động.
C. cân bằng bền.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là
A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.
B. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
Khí nitrogen ít tan trong nước là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
Cho các cân bằng sau:
(1) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) (4) 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g)
(2) H2(g) +
I2(g) ⇌ HI(g) (5) H2(g) + I2(s) ⇌ 2HI(g)
(3) HI(g) ⇌ H2(g) +
I2(g)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây?
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. NH3+HNO3→NH4NO3.
B. 4NH3+5O2to→4N2O+6H2O.
C. 2NH3+3CuOto→N2+3Cu+3H2O.
Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính base, tính khử.
B. tính base, tính oxi hóa.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
Các nhà sinh thái học đã nghiên cứu quần đảo nhỏ trong bản đồ Hình dưới đây. Họ đã so sánh hệ sinh thái của đất liền với hệ sinh thái trên các đảo gần đó và đã đưa ra một vài khám phá. Khu vực này chưa có con người đến sinh sống, vì vậy nó vẫn còn rất tự nhiên. Đất liền có một dãy núi thấp cách bờ biển khoảng 50 km (đỉnh cao nhất khoảng 400m so với mực nước biển) và gió thịnh hành là hướng Tây.
|
![]() |
I. Trong 6 đảo trên, đảo 3 được cho là có độ đa dạng về loài lớn nhất
II. Các nhà sinh thái học theo dõi số lượng tắc kè trên đảo 3 và thấy rằng tỷ lệ sinh sản của chúng là 25% , tỉ lệ tử vong 5% mỗi năm và không có xuất cư và nhập cư. Họ cũng xác định được có 110 con tắc kè trên đảo trong năm đó. Số lượng tắc kè trên đảo này vào cùng một thời điểm này trong một năm sau là 132 con.
III. Chỉ xem xét những đảo 2, 4, 5, 6; đảo 6 được kỳ vọng sẽ có độ đa dạng sinh học lớn nhất.
IV. Các nhà sinh thái học nghiên cứu sự đa dạng sinh học trên các đảo và nhận thấy rằng những con tắc kè ở đảo 3 trông sẫm màu hơn so với những con ở đảo 1, mặc dù phân tích gen cho thấy chúng cùng loài. Điều có khả năng nhất tạo ra sự khác biệt về màu sắc của tắc kè ở đảo 3 và đảo 1 là áp lực của vật dữ ở đảo 3.
A. Quang hợp.
B. Cung cấp ATP để hút khoáng.
Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?
A. Bệnh Đao.
B. Glucôzơ.