
Ngọc Anh
Sắt đoàn
0
0
Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen. Phân tử ADN gồm hai mạch có chiều ngược nhau, một mạch có chiều 5’→ 3’, mạch còn lại có chiều 3’→5’ Hình bên mô tả quá trình phiên mã tạo sản phẩm ARN của một gen ở ARN sinh vật nhân sơ. Dựa vào hình vẽ và với kiến thức em đã được học, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chỉ có mạch gốc của gen có chiều từ 3’→5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.
II. Các gen khác nhau có thể sử dụng các mạch khác nhau của phân tử ADN làm khuôn mẫu cho phiên mã.
III. Các kí hiệu M và N trên hình lần lượt chú thích cho enzym ADN polimeraza và các axit amin tự do của môi trường.
IV. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở tế bào chất, còn phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn ra ở trong nhân tế bào.
Ở một loài động vật có vú, gen X mã hóa cho prôtêin X có chức năng tổng hợp sấc tố đen, làm cho mắt, lông đều có màu đen. Trong quá trình phát triển của cá thể, nếu ở giai đoạn phôi bị nhiễm một trong các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát triển thành cá thể bị bạch tạng (không có khả năng tổng hợp sắc tố đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phôi bằng từng loại hóa chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gen X, mARN và prôtêin trong tế bào phôi. Kiểu hình của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu được ở bảng, phôi đối chứng không được xử lí hóa chất.
Bảng 1 |
Phôi được xử lí hóa chất |
Đối chứng |
||
A |
B |
C |
||
GenX |
Không |
Có |
Có |
Có |
mARN của gen X |
Không |
Không |
Có |
Có |
Prôtêin của gen X |
Không |
Không |
Không |
Có |
Kiểu hình cá thể |
Bạch tạng |
Bạch tạng |
Bạch tạng |
Đen |
Dựa vào kết quả thu được ở bảng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoá chất B có thể đã ức chế quá trình phiên mã của gen X.
II. Hoá chất C có thể đã ức chế quá trình dịch mã mARN được tổng hợp từ gen X.
III. Thông tin di truyền ở gen X được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
IV. Rất có thể hoá chất A gây đột biến gen dạng thay thế gặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hoá của gen, làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.
Hình thành loài là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Hình ảnh bên thể hiện các cơ chế hình thành loài, mỗi cơ chế có một vài giai đoạn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các con đường hình thành loài trên?

I. Cơ chế 1 và 2 được hình thành khi loài mở rộng khu phân bố hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt do các chướng ngại địa lí (núi, sông, biển...).
II. Đặc điểm hình thành loài bằng cơ chế 3 thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
III. Kết quả của sự hình thành loài bằng cơ chế 4 là tạo ra thể song nhị bội.
IV. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài bằng cơ chế 1 và 2.
A. 1.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen b thân cao. Ở thế hệ (P), cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, thân thấp. Chọn 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 18% cây mang kiểu hình một tính trạng trội. Biết không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân ở 2 giới diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 8% cá thể mang kiểu gen giống F1.
II. Nếu đem 1 cơ thể F1 bất kì lai phân tích, đời con có 60% kiểu hình khác F1.
III. Ở F2, những cá thể mang 3 alen trội chiếm 16%.
IV. Chọn một cá thể F2 bất kì, xác suất chọn được cá thể hoa trắng, thân cao là 4/25.Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể (QT) được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I. Tần số alen a giảm dần theo thứ tự là QT3 → QT1→ QT4 → QT2.
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 65/81.
A. ánh sáng.
B. độ ẩm.
Ở một loài thực vật gen A quy định quả dài, gen a quy định quả ngắn, gen B quy định quả ngọt, gen b quy định quả chua, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả ngắn, chua: 1 cây quả dài, chua: 1 cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là bao nhiêu?
Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, c, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 200 kg/ha - B = 250 kg/ha - C = 2000 kg/ha - D = 30 kg/ha - E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1 |
Hệ sinh thái 2 |
Hệ sinh thái 3 |
Hệ sinh thái 4 |
Hệ sinh thái 5 |
A → B→C→E |
A → B→C→E |
C → B→D→E |
E → D→B→C |
C → A→D→E |
Trong các hệ sinh thái trên, những hệ sinh thái bền vững hơn các hệ sinh thái còn lại?
A. dạ dày đơn.
Trong hệ mạch máu của người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
Sơ đồ bên dưới mô tả một quá trình diễn thế sinh thái diễn ra trên cạn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sơ đồ trên mô tả quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Giai đoạn I, II, III, IV tương ứng với cỏ, cây thân bụi, cây gỗ nhỏ và rừng cây gỗ lớn.
III. Lưới thức ăn trong giai đoạn IV phức tạp nhất trong quá trình diễn thế diễn ra.
IV. Ở giai đoạn IV, con người khai thác quá mức làm cho quần xã có thể bị suy thoái.
A. 1.
A. Hệ sinh thái đồng ruộng.
B. Hệ sinh thái biển.
A. Thành phần loài.
B. Mật độ.
Những phép lạ trong hai bàn tay bé Hà là gì? Đánh dấu x vào những ô phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Biến mái tóc thành mây che Mặt Trăng |
|
|
b) Biến chiếc gối nhỏ thành em bé để ru em ngủ. |
|
|
c) Biến mấy củ khoai lang thành đàn lợn, lá me thành cơm, gạo. |
|
|
d) Biến chiếc thuyền giấy thành chiếc thuyền ôm đầy ước mơ. |
|
|
Những đặc điểm nào về ngoại hình của bé Hà khiến bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu? Đánh dấu x vào những ô phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Có đôi bàn tay chứa đầy phép lạ. |
|
|
b) Có chiếc răng sứt, hay nhoẻn cười. |
|
|
c) Có nhiều trò chơi, nhiều ước mơ đẹp. |
|
|
d) Có đuôi tóc nhỏ tung tăng trên vai. |
|
|
Bài thơ là lời của ai, nói về ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Lời của bé Hà, nói về chị của mình.
b) Lời của người chị, nói về bé Hà.
c) Lời của bé Hà, nói về các trò chơi của bé.
d) Lời của người chị, nói về tuổi thơ của mình.
Viết lại cho đúng các tên riêng nước ngoài dưới đây:
mo gân: ………………………………………………………………………………
niu oóc: ………………………………………………………………………………
hoa kỳ. ………………………………………………………………………………
Oantơ xcốt: …………………………………………………………………………
bandắc: ………………………………………………………………………………
Lêônácđô đa vinxi: …………………………………………………………………..
Mikenlănggiơlô: ………………………………………………………………………
Rembrǎng: …………………………………………………………………………….
(5 điểm) Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về ý chí, nghị lực của Kơ Sung trong câu chuyện trên.
Nối ở bên B lời giải nghĩa thích hợp cho từ đầu trong mỗi câu ở bên A:
A |
|
B |
a) Thắng trạc tuổi thằng Chân “Phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. |
1) Phần sớm nhất của thời gian. |
|
b) Một sớm Chủ nhật đầu xuân, khi Mặt Trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. |
2) Phần ngoài cùng của một phạm vi không gian. |
|
c) Mọi người tập trung ở đầu làng. |
3) Phần ở tận cùng trên chiều dài của một vật. |
|
d) Chiếc đũa rất nhộn Có cả hai đầu... |
4) Phần trên cùng của thân thể người hoặc phần trước nhất của thân thể động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan. |