Câu 1. Kể tên và công dụng các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8.
Câu 2. Liệt kê một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
Câu 3. Áp suất là gì? Công thức tính áp suất trên một bề mặt? Liệt kê các đơn vị của áp
suất. Công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.
Câu 4. Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi như thế nào? Lấy ví
dụ minh hoạ.
- Mô tả thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo
mọi phương.
– Mô tả sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.
Câu 5. Moment lực là gì? Lấy ví dụ về một số loại đòn bẩy trong thực tiễn. Sử dụng đòn
bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn.
Bài 1. a. Một xe contener có trọng lượng 26 000N. Tính áp suất của xe lên mặt đường,
biết diện tích tiếp xúc với mặt đất là 130dm2
.
b. Một cái ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi
chân ghế là 8cm2
. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Bài 2. Người ta tác dụng một áp lực có độ lớn 600N vào một thiết bị đo áp suất thì đo
được áp suất là 3000N/m2
. Diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 3. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,9.104 N/m2
. Diện tích của hai bàn
chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2
. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
B. SINH
Câu 1. Trình bày thành phần, cấu tạo và chức năng các cơ quan hệ vận động ở người.
Câu 2. Trình bày cấu tạo và chức năng các cơ quan hệ tiêu hóa? Vận dụng được hiểu biết
về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia
đình.
Câu 3: Chức năng của máu và hệ tuần hoàn? Máu gồm các thành phần nào,chức năng
của mỗi thành phần?
Câu 4: Nêu nguyên nhân một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh
máu và tim mạch?
Câu 5: Chức năng của hệ hô hấp?Kể tên một số bệnh về phổi, đường hô hấp.
Câu 6.Các biện pháp phòng bệnh bảo vệ hệ hô hấp? Chia sẻ quan điểm về việc nên hay
không nên hút và kinh doanh thuốc lá?
Câu 7. Cân bằng trong cơ thể là gì và có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
C. HÓA
Câu 1.
a. Mol là gì? Khối lượng mol của một chất là gì?Thể tích mol của chất khí là gì?
b.Công thức tính:Số nguyên tử( hoặc phân tử) của chất? Khối lượng mol của chất? Thể
tích mol của chất khí? Tỉ khối của chất khí?.
Câu 2.
a. Nêu khái niệm dung dịch, chất tan, dung môi? Công thức tính độ tan, nồng độ % và
nồng độ mol của dung dịch?
b. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?
Câu 3.
a. Phương trình hoá học là gì? Các bước lập PTHH? Ý nghĩa của phương trình hóa học?
b. Các bước làm bài tập tính theo phương trình hoá học?
c. Hiệu suất phản ứng? Trình bày khái niệm tốc độ phản ứng?
*Bài tập:
Bài 1 .Hãy tính:
a. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
b. Hòa tan 3 g NaCl vào trong nước thu được dung dịch NaCl có nồng độ 1,5%. Tính
khối lượng nước cần dùng để pha chế dung dịch trên.
c. Trình bày cách pha chế 300 g dung dịch nước đường có nồng độ 10%?
d. Thể tích ở đkc của 0,25 mol khí oxygen?
e. Hòa tan 5 gam muối ăn vào 45 g nước. Tính nồng độ % của dung dịch muối ăn thu
được?
f. Hòa tan 5,85 g NaCl vào nước thu được 500 mL dung dịch NaCl. Tính nồng độ mol
của dung dịch NaCl?
Bài 2: Lập phương trình hóa học các sơ đồ phản ứng sau:
a. Al(OH)3 Al2O3 + H2O (điều kiện có nhiệt độ)
b. AgNO3 + Fe Fe(NO3)2 + Ag
c. K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + KCl
d. KClO3 KCl + O2 (điều kiện có nhit độ)
e. P + O2 P2O5 (điều kiện có nhiệt độ)
f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O (điều kiện có nhiệt độ)
g. Al + CuCl2 AlCl3+ Cu
h. CH4 + O2 CO2 + H2O (điều kiện có nhiệt độ)
Bài 3: Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 Alx(SO4)y+ Cu
a. Xác định các chỉ số x và y.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số
phân tử của cặp hợp chất
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh(S) bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Thể
tích oxygen đã phản ứng ở điều kiện chuẩn?
Bài 5. Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí
oxygen.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính hiệu suất của phản ứng
Bài 6. Nung 100 kg CaCO3 thì thu được 47,6 kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.
Biết phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 CaO + CO2
Bài 7 Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong khí oxygen thu được ZnO.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
Bài 8. Carbon cháy trong khí oxygen sinh ra khí carbon dioxide (CO2). Tính thể tích khí
CO2 (đkc) sinh ra, nếu có 8 gam khí O2 tham gia phản ứng
Quảng cáo
3 câu trả lời 49
A. LÝ THUYẾT
Câu 1. Thiết bị điện và công dụng:
Công tắc: Dùng để đóng hoặc ngắt mạch điện (bật/tắt đèn).
Cầu chì: Bảo vệ mạch điện và thiết bị khỏi quá tải bằng cách tự ngắt khi dòng điện quá lớn. VietJack
Ampe kế: Đo cường độ dòng điện.
Vôn kế: Đo hiệu điện thế.
Oát kế: Đo công suất điện.
Đèn điện: Biến điện năng thành quang năng (chiếu sáng).
Quạt điện: Biến điện năng thành cơ năng (làm mát).
Rơ-le nhiệt: Tự động ngắt mạch khi nhiệt độ vượt ngưỡng (dùng trong bàn là, nồi cơm điện).
Chuông điện: Dùng trong hệ thống báo động, chuông cửa.
Câu 2. Đơn vị khối lượng riêng thường dùng:
kg/m3k g / m cubed
𝑘𝑔/𝑚3
(kilogam trên mét khối)
g/cm3g / c m cubed
𝑔/𝑐𝑚3
(gam trên centimet khối)
g/mlg / m l
𝑔/𝑚𝑙
, kg/Lk g / cap L
𝑘𝑔/𝐿
(thường dùng cho chất lỏng).
Câu 3. Áp suất:
Khái niệm: Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bề mặt, được tính bằng công thức P=FScap P equals the fraction with numerator cap F and denominator cap S end-fraction
𝑃=𝐹𝑆
, trong đó Pcap P
𝑃
là áp suất, Fcap F
𝐹
là lực (áp lực), Scap S
𝑆
là diện tích mặt bị ép.
Đơn vị: Pascal (Pa), N/m², atm (atmosphere), bar.
Công dụng tăng/giảm áp suất:Tăng áp suất (giảm S): Dùng dao sắc, kim khâu, đinh nhọn, gót giày cao gót để cắt, đâm thủng dễ dàng.
Giảm áp suất (tăng S): Dùng xẻng, bàn cào, lốp xe tải rộng, đế giày patin để diện tích tiếp xúc lớn, tránh lún sâu.
Câu 4. Áp suất chất lỏng & khí quyển:
Truyền áp suất chất lỏng: Áp suất tác dụng vào chất lỏng (hoặc khí) đang đứng yên được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng tới mọi điểm của chất lỏng (hoặc khí và thành bình). Ví dụ: Máy thủy lực (cẩu thủy lực), bơm tiêm, phanh dầu.
Thí nghiệm chứng minh áp suất khí quyển:Cốc nước úp: Đổ đầy nước vào cốc, úp một tấm bìa cứng lên miệng cốc
Câu 1. Thiết bị điện và công dụng
Nguồn điện (pin, acquy): Cung cấp điện năng cho mạch.
Dây dẫn điện: Dẫn dòng điện trong mạch.
Công tắc: Đóng – ngắt mạch điện.
Bóng đèn: Biến điện năng thành quang năng.
Chuông điện: Biến điện năng thành âm năng.
Ampe kế: Đo cường độ dòng điện.
Vôn kế: Đo hiệu điện thế.
Câu 2. Đơn vị đo khối lượng riêng
kg/m³ (đơn vị chính)
g/cm³
kg/lít
Câu 3. Áp suất
Áp suất là độ lớn của áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.
Công thức:
p=FSp = \frac{F}{S}p=SFĐơn vị: Pa (N/m²), kPa, atm, mmHg
Ứng dụng tăng – giảm áp suất:
Dao sắc → tăng áp suất → cắt dễ hơn
Đi giày tuyết → giảm áp suất → không lún
Xe tăng dùng xích → giảm áp suất lên mặt đất
Câu 4. Áp suất trong chất lỏng và khí
a) Truyền áp suất trong chất lỏng
Áp suất tác dụng lên chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng.
Ví dụ: Máy ép thủy lực, phanh dầu.
b) Thí nghiệm chứng tỏ có áp suất khí quyển
Úp cốc nước đầy có giấy đậy kín, lật ngược → nước không đổ.
→ Chứng tỏ khí quyển tạo áp suất từ dưới lên và mọi hướng.
c) Tai bị ù khi thay đổi áp suất
Khi lên cao hoặc lặn sâu, áp suất ngoài thay đổi nhanh → màng nhĩ bị biến dạng → tạo tiếng ù tai.
Câu 5. Momen lực và đòn bẩy
Momen lực: Tác dụng làm vật quay quanh trục.
M=F⋅dM = F \cdot dM=F⋅dVí dụ đòn bẩy:
Xà beng
Kéo
Búa nhổ đinh
Cái mở nắp chai
Ứng dụng: Dùng đòn bẩy để nâng vật nặng với lực nhỏ hơn.
BÀI TẬP VẬT LÍ
Bài 1
a)
p=26000130 dm2=260001,3=20000 N/m2p = \frac{26000}{130\,dm^2} = \frac{26000}{1,3} = 20000 \,N/m^2p=130dm226000=1,326000=20000N/m2b)
Trọng lượng: P=4⋅10=40NP = 4 \cdot 10 = 40NP=4⋅10=40N
Diện tích: 4⋅8=32cm2=0,0032m24 \cdot 8 = 32cm^2 = 0,0032m^24⋅8=32cm2=0,0032m2
p=400,0032=12500 N/m2p = \frac{40}{0,0032} = 12500\,N/m^2p=0,003240=12500N/m2
Bài 2
S=Fp=6003000=0,2 m2S = \frac{F}{p} = \frac{600}{3000} = 0,2\,m^2S=pF=3000600=0,2m2
Bài 3
F=p⋅S=1,9⋅104⋅0,03=570NF = p \cdot S = 1,9 \cdot 10^4 \cdot 0,03 = 570NF=p⋅S=1,9⋅104⋅0,03=570N m=P10=57kgm = \frac{P}{10} = 57kgm=10P=57kg
B. SINH HỌC
Câu 1. Hệ vận động
Thành phần: Xương – khớp – cơ
Chức năng: Nâng đỡ cơ thể, vận động, bảo vệ cơ quan bên trong.
Câu 2. Hệ tiêu hóa
Cơ quan: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy
Chức năng: Tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng
Phòng bệnh: Ăn chín uống sôi, vệ sinh an toàn thực phẩm
Câu 3. Máu và hệ tuần hoàn
Chức năng: Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy, chất thải
Thành phần máu:
Hồng cầu: vận chuyển O₂
Bạch cầu: bảo vệ cơ thể
Tiểu cầu: đông máu
Huyết tương: vận chuyển chất hòa tan
Câu 4. Bệnh máu – tim mạch
Nguyên nhân: Ăn nhiều mỡ, ít vận động, hút thuốc
Phòng tránh: Ăn uống lành mạnh, tập thể dục, khám sức khỏe
Câu 5. Hệ hô hấp
Chức năng: Trao đổi khí
Bệnh: Viêm phổi, hen suyễn, lao phổi
Câu 6. Bảo vệ hệ hô hấp
Đeo khẩu trang
Không hút thuốc
Không nên hút và kinh doanh thuốc lá vì gây hại sức khỏe cộng đồng
Câu 7. Cân bằng nội môi
Là sự ổn định môi trường bên trong cơ thể
Giúp cơ thể hoạt động bình thường
C. HÓA HỌC
Câu 1
a)
Mol: Lượng chất chứa 6,02⋅10236,02 \cdot 10^{23}6,02⋅1023 hạt
Khối lượng mol: Khối lượng của 1 mol chất
Thể tích mol khí: 22,4 l/mol (đkc)
b) Công thức:
n=mMn = \frac{m}{M}n=Mm
V=n⋅22,4V = n \cdot 22,4V=n⋅22,4
D=M1M2D = \frac{M_1}{M_2}D=M2M1
Câu 2
a)
Dung dịch: Hỗn hợp đồng nhất
Chất tan – dung môi
C%=mctmdd⋅100%C\% = \frac{m_{ct}}{m_{dd}} \cdot 100\%C%=mddmct⋅100% CM=nVC_M = \frac{n}{V}CM=Vnb) Định luật bảo toàn khối lượng:
Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm.
Câu 3
PTHH: Biểu diễn phản ứng hóa học
Ý nghĩa: Cho biết chất tham gia, sản phẩm, tỉ lệ
Hiệu suất:
H=mthựcmlt⋅100%H = \frac{m_{thực}}{m_{lt}} \cdot 100\%H=mltmthực⋅100%
BÀI TẬP HÓA (KẾT QUẢ CUỐI)
Bài 1
a) 30 g
b) 197 g nước
c) 30 g đường + 270 g nước
d) 5,6 l
e) 10%
f) 0,2 M
Bài 2: (đã cân bằng đầy đủ)
a) 2Al(OH)₃ → Al₂O₃ + 3H₂O
b) Fe + 2AgNO₃ → Fe(NO₃)₂ + 2Ag
c) K₂CO₃ + CaCl₂ → CaCO₃ + 2KCl
d) 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂
e) 4P + 5O₂ → 2P₂O₅
f) Fe₂O₃ + 3H₂ → 2Fe + 3H₂O
g) 2Al + 3CuCl₂ → 2AlCl₃ + 3Cu
h) CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O
Bài 3: x = 2, y = 3
Bài 4: 8,96 l O₂
Bài 5: Hiệu suất ≈ 83%
Bài 6: Hiệu suất ≈ 85%
Bài 7: m(ZnO) = 16,2 g
Bài 8: V(CO₂) = 5,6 l
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
3578 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
3494 -
2916
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
1193
