Quảng cáo
3 câu trả lời 23
2 giờ trước
Bản vẽ lắp (Assembly Drawing) thể hiện cách các chi tiết ghép lại thành sản phẩm hoàn chỉnh, có bảng kê (bill of materials - BOM) và kích thước lắp ráp, dùng để lắp ráp và kiểm tra tổng thể; còn bản vẽ chi tiết (Detail Drawing) tập trung vào một chi tiết, thể hiện đầy đủ hình dạng, kích thước, dung sai, vật liệu, yêu cầu gia công/xử lý bề mặt, dùng để chế tạo và kiểm tra riêng lẻ từng bộ phận.
Bản vẽ chi tiết (Detail Drawing)
- Mục đích: Chế tạo và kiểm tra một chi tiết đơn lẻ.
- Nội dung chính:
- Các hình biểu diễn (mặt cắt, hình chiếu) của chi tiết.
- Tất cả các kích thước cần thiết để gia công chính xác.
- Yêu cầu kỹ thuật: dung sai kích thước, dung sai hình học, độ nhám bề mặt, vật liệu, phương pháp nhiệt luyện/xử lý bề mặt, v.v..
- Khung tên và khung bản vẽ.
Bản vẽ lắp (Assembly Drawing)
- Mục đích: Hướng dẫn lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh và kiểm tra tổng thể.
- Nội dung chính:
- Hình biểu diễn của toàn bộ sản phẩm (thường có mặt cắt).
- Bảng kê (BOM): Liệt kê tất cả các chi tiết, phụ tùng (cả chi tiết mua ngoài) trong bộ lắp ráp, số lượng, mã hiệu.
- Kích thước lắp ráp: Kích thước bao, kích thước lắp ghép giữa các chi tiết (không có kích thước gia công chi tiết).
- Ghi chú lắp ráp: Hướng dẫn trình tự lắp, các yêu cầu khi lắp.
- Khung tên và khung bản vẽ (thể hiện tên sản phẩm, số hiệu bản vẽ).
Bảng so sánh tóm tắt
| Tiêu chí | Bản vẽ chi tiết | Bản vẽ lắp |
|---|---|---|
| Đối tượng | 1 chi tiết | Sản phẩm hoàn chỉnh (tập hợp nhiều chi tiết) |
| Mục đích | Chế tạo, kiểm tra chi tiết | Lắp ráp, kiểm tra sản phẩm |
| Kích thước | Kích thước gia công, dung sai chi tiết | Kích thước lắp ráp, kích thước bao tổng thể |
| Yêu cầu kỹ thuật | Chi tiết, đầy đủ về vật liệu, xử lý bề mặt | Yêu cầu lắp ráp, trình tự lắp |
| Phần đặc trưng | Yêu cầu kỹ thuật (dung sai, độ nhám, vật liệu) | Bảng kê (BOM) |
2 giờ trước
Bản vẽ lắp (Assembly Drawing) thể hiện cách các chi tiết ghép lại thành sản phẩm hoàn chỉnh, có bảng kê (bill of materials - BOM) và kích thước lắp ráp, dùng để lắp ráp và kiểm tra tổng thể; còn bản vẽ chi tiết (Detail Drawing) tập trung vào một chi tiết, thể hiện đầy đủ hình dạng, kích thước, dung sai, vật liệu, yêu cầu gia công/xử lý bề mặt, dùng để chế tạo và kiểm tra riêng lẻ từng bộ phận.
Bản vẽ chi tiết (Detail Drawing)
Mục đích: Chế tạo và kiểm tra một chi tiết đơn lẻ.
Nội dung chính:Các hình biểu diễn (mặt cắt, hình chiếu) của chi tiết.
Tất cả các kích thước cần thiết để gia công chính xác.
Yêu cầu kỹ thuật: dung sai kích thước, dung sai hình học, độ nhám bề mặt, vật liệu, phương pháp nhiệt luyện/xử lý bề mặt, v.v..
Khung tên và khung bản vẽ.
Bản vẽ lắp (Assembly Drawing)
Mục đích: Hướng dẫn lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh và kiểm tra tổng thể.
Nội dung chính:Hình biểu diễn của toàn bộ sản phẩm (thường có mặt cắt).
Bảng kê (BOM): Liệt kê tất cả các chi tiết, phụ tùng (cả chi tiết mua ngoài) trong bộ lắp ráp, số lượng, mã hiệu.
Kích thước lắp ráp: Kích thước bao, kích thước lắp ghép giữa các chi tiết (không có kích thước gia công chi tiết).
Ghi chú lắp ráp: Hướng dẫn trình tự lắp, các yêu cầu khi lắp.
Khung tên và khung bản vẽ (thể hiện tên sản phẩm, số hiệu bản vẽ).
Bảng so sánh tóm tắt
Tiêu chí
Bản vẽ chi tiết
Bản vẽ lắp
Đối tượng
1 chi tiết
Sản phẩm hoàn chỉnh (tập hợp nhiều chi tiết)
Mục đích
Chế tạo, kiểm tra chi tiết
Lắp ráp, kiểm tra sản phẩm
Kích thước
Kích thước gia công, dung sai chi tiết
Kích thước lắp ráp, kích thước bao tổng thể
Yêu cầu kỹ thuật
Chi tiết, đầy đủ về vật liệu, xử lý bề mặt
Yêu cầu lắp ráp, trình tự lắp
Phần đặc trưng
Yêu cầu kỹ thuật (dung sai, độ nhám, vật liệu)
Bảng kê (BOM)
Bản vẽ chi tiết (Detail Drawing)
Mục đích: Chế tạo và kiểm tra một chi tiết đơn lẻ.
Nội dung chính:Các hình biểu diễn (mặt cắt, hình chiếu) của chi tiết.
Tất cả các kích thước cần thiết để gia công chính xác.
Yêu cầu kỹ thuật: dung sai kích thước, dung sai hình học, độ nhám bề mặt, vật liệu, phương pháp nhiệt luyện/xử lý bề mặt, v.v..
Khung tên và khung bản vẽ.
Bản vẽ lắp (Assembly Drawing)
Mục đích: Hướng dẫn lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh và kiểm tra tổng thể.
Nội dung chính:Hình biểu diễn của toàn bộ sản phẩm (thường có mặt cắt).
Bảng kê (BOM): Liệt kê tất cả các chi tiết, phụ tùng (cả chi tiết mua ngoài) trong bộ lắp ráp, số lượng, mã hiệu.
Kích thước lắp ráp: Kích thước bao, kích thước lắp ghép giữa các chi tiết (không có kích thước gia công chi tiết).
Ghi chú lắp ráp: Hướng dẫn trình tự lắp, các yêu cầu khi lắp.
Khung tên và khung bản vẽ (thể hiện tên sản phẩm, số hiệu bản vẽ).
Bảng so sánh tóm tắt
Tiêu chí
Bản vẽ chi tiết
Bản vẽ lắp
Đối tượng
1 chi tiết
Sản phẩm hoàn chỉnh (tập hợp nhiều chi tiết)
Mục đích
Chế tạo, kiểm tra chi tiết
Lắp ráp, kiểm tra sản phẩm
Kích thước
Kích thước gia công, dung sai chi tiết
Kích thước lắp ráp, kích thước bao tổng thể
Yêu cầu kỹ thuật
Chi tiết, đầy đủ về vật liệu, xử lý bề mặt
Yêu cầu lắp ráp, trình tự lắp
Phần đặc trưng
Yêu cầu kỹ thuật (dung sai, độ nhám, vật liệu)
Bảng kê (BOM)
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103321
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
78996 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
72110 -
Hỏi từ APP VIETJACK60182
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46135 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36904
Gửi báo cáo thành công!

