Quảng cáo
4 câu trả lời 47
Dưới đây là chi tiết tên và chức năng của từng thành phần:
1. Huyết tương (Plasma)
Huyết tương là chất lỏng có màu vàng chanh, thành phần chính là nước (chiếm 90%) cùng các chất dinh dưỡng, hormone, khoáng chất và chất thải.
Chức năng:Vận chuyển các chất dinh dưỡng (glucose, axit amin, lipid), hormone và muối khoáng đến các tế bào trong cơ thể.
Vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết (thận, gan) để đào thải.
Duy trì áp suất thẩm thấu và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
2. Các tế bào máu (Huyết cầu)
Bao gồm ba loại tế bào chính với các vai trò chuyên biệt:
Tên tế bào
Đặc điểm nhận dạng
Chức năng chính
Hồng cầu
Hình đĩa lõm hai mặt, chứa huyết sắc tố (hemoglobin) màu đỏ.
Vận chuyển khí Oxy ( ) từ phổi đến các mô và khí Cacbonic ( ) từ các mô về phổi.
Bạch cầu
Kích thước lớn hơn hồng cầu, có nhân, không màu.
Tham gia hệ thống miễn dịch, bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và vật thể lạ.
Tiểu cầu
Các mảnh tế bào nhỏ, không có nhân.
Tham gia vào quá trình đông máu và cầm máu, giúp bảo vệ cơ thể khỏi mất máu quá mức khi bị thương.
Việc xét nghiệm định lượng các thành phần này giúp bác sĩ chẩn đoán tình trạng sức khỏe và phát hiện sớm các bệnh lý như thiếu máu, nhiễm trùng hoặc rối loạn đông máu.
1. Huyết tương (plasma)
-Tên: Huyết tương
-Thành phần: 90% nước, 10% gồm muối khoáng, protein (albumin, globulin, fibrinogen), hormon, chất dinh dưỡng, chất thải…
-Chức năng:
+Vận chuyển chất dinh dưỡng, hormon, chất thải trong cơ thể.
+Giúp duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng nước.
+Tham gia huyết đông nhờ fibrinogen.
2. Hồng cầu (erythrocytes)
-Tên: Hồng cầu
-Đặc điểm: Hình đĩa lõm hai mặt, chứa hemoglobin.
-Chức năng:
+Vận chuyển oxi (O₂) từ phổi đến các mô.
+Vận chuyển CO₂ từ mô về phổi.
3. Bạch cầu (leukocytes)
-Tên: Bạch cầu
-Đặc điểm: Không cố định, có thể di chuyển ra khỏi mạch máu.
-Chức năng:
+Bảo vệ cơ thể chống vi khuẩn, virus, nấm.
+Tham gia miễn dịch, chống nhiễm trùng.
4. Tiểu cầu (platelets)
-Tên: Tiểu cầu
-Đặc điểm: Những mảnh tế bào nhỏ, không nhân.
-Chức năng:
+Cầm máu khi mạch máu bị tổn thương.
+Tham gia huyết đông
1. Huyết tương (plasma)
-Tên: Huyết tương
-Thành phần: 90% nước, 10% gồm muối khoáng, protein (albumin, globulin, fibrinogen), hormon, chất dinh dưỡng, chất thải…
-Chức năng:
+Vận chuyển chất dinh dưỡng, hormon, chất thải trong cơ thể.
+Giúp duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng nước.
+Tham gia huyết đông nhờ fibrinogen.
2. Hồng cầu (erythrocytes)
-Tên: Hồng cầu
-Đặc điểm: Hình đĩa lõm hai mặt, chứa hemoglobin.
-Chức năng:
+Vận chuyển oxi (O₂) từ phổi đến các mô.
+Vận chuyển CO₂ từ mô về phổi.
3. Bạch cầu (leukocytes)
-Tên: Bạch cầu
-Đặc điểm: Không cố định, có thể di chuyển ra khỏi mạch máu.
-Chức năng:
+Bảo vệ cơ thể chống vi khuẩn, virus, nấm.
+Tham gia miễn dịch, chống nhiễm trùng.
4. Tiểu cầu (platelets)
-Tên: Tiểu cầu
-Đặc điểm: Những mảnh tế bào nhỏ, không nhân.
-Chức năng:
+Cầm máu khi mạch máu bị tổn thương.
+Tham gia huyết đông
- Chức năng:
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng (glucose, axit amin, lipid), hormone và muối khoáng đến các tế bào trong cơ thể.
- Vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết (thận, gan) để đào thải.
- Duy trì áp suất thẩm thấu và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
| Tên tế bào | Đặc điểm nhận dạng | Chức năng chính |
|---|---|---|
| Hồng cầu | Hình đĩa lõm hai mặt, chứa huyết sắc tố (hemoglobin) màu đỏ. | Vận chuyển khí Oxy ( ) từ phổi đến các mô và khí Cacbonic ( ) từ các mô về phổi. |
| Bạch cầu | Kích thước lớn hơn hồng cầu, có nhân, không màu. | Tham gia hệ thống miễn dịch, bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và vật thể lạ. |
| Tiểu cầu | Các mảnh tế bào nhỏ, không có nhân. | Tham gia vào quá trình đông máu và cầm máu, giúp bảo vệ cơ thể khỏi mất máu quá mức khi bị thương. |
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103198
-
Hỏi từ APP VIETJACK78870
-
Hỏi từ APP VIETJACK71786
-
Hỏi từ APP VIETJACK60081
-
Hỏi từ APP VIETJACK45961
-
36820
