ĐỀ 1:
TÂM TÌNH LAI CHÂU (VŨ NHANG)
Non cao mây phủ trắng đầu
Đường về Tây Bắc, Lai Châu ngỡ ngàng
Hoa ban trắng, bắp ngô vàng
Gặp em gái Thái cầu thang ngập ngừng
Mời anh chén rượu San Lùng
Nhấp môi chưa uống mà lòng đã say
Bồi hồi khi lúc chia tay
Miệng cười mà nước mắt cay lệ nhòa
Dẫu mình biết phải chia xa
Sao em cứ níu chân ta đừng về
Váy xòe như thả bùa mê
Hồn anh lạc mãi khi nghe điệu khèn
Mai về phố thị đua chen
Ngẩn ngơ còn nhớ câu then núi rừng
Vui trong tiếng nhạc tưng bừng
Vẫn nghe văng vẳng trập trùng suối reo
Xe qua ngoảnh lại bên đèo
Mà sao nghèn nghẹn giữa chiều Lai Châu.
Câu 1 (1,0 điểm): Tác giả nhắc đến những hình ảnh thiên nhiên nào của Lai Châu trong khổ thơ đầu? Nhân vật trữ tình gặp ai khi đến Lai Châu?
Câu 2 (1,0 điểm): Theo em, điều gì đã khiến nhân vật trữ tình “ngẩn ngơ còn nhớ” khi trở về phố thị? Hãy chỉ ra sự thay đổi cảm xúc của nhân vật trữ tình từ đầu đến cuối bài thơ.
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ được sử dụng trong câu:
“Váy xòe như thả bùa mê
Hồn anh lạc mãi khi nghe điệu khèn”
Câu 4 (1,0 điểm): Nêu những cảm xúc của nhân vật trữ tình khi rời Lai Châu qua hai câu thơ:
“Xe qua ngoảnh lại bên đèo
Mà sao nghèn nghẹn giữa chiều Lai Châu.”
Câu 5 (1,0 điểm): Qua bài thơ, em rút ra điều gì về vẻ đẹp con người và thiên nhiên
Lai Châu?
ĐỀ 2: I. Đọc - hiểu (5,0 điểm): Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Việt Nam đất nắng chan hoà
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung
Đất trăm nghề của trăm vùng
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ
(Trích: Việt Nam quê hương ta - Nguyễn Đình Thi)
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp trong đoạn thơ?
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy tìm hai từ láy có trong đoạn thơ trên. Tìm hai hình ảnh thiên nhiên được nhắc đến trong đoạn thơ. Trong đoạn thơ, tác giả nhắc đến đặc điểm gì của cô gái Việt Nam?
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu:
“Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.”
Câu 4 (1,0 điểm): Thông điệp có ý nghĩa mà đoạn thơ mang đến cho em là gì?
Câu 5 (1,0 điểm): Từ đoạn thơ trên, em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam? (Viết khoảng 5 - 7 dòng)?
ĐỀ 3:
BÀI THƠ QUÊ HƯƠNG
(PHAN THỊ HẠNH)
Chim còn có tổ có tông
Người sao chẳng nhớ non sông cội nguồn
Quê hương xa cách thấy buồn
Lời ru điệu hát hãy còn trong tâm
Hái dâu vất vả chăn tằm
Nhả tơ óng mượt trăng rằm ước ao
Lũy tre bến nước cầu ao
Nhớ hoài đối đáp ca dao tâm tình
Yêu sao giọt nắng lung linh
Áo dài tha thướt tươi xinh dịu hiền
Thương luôn giọng cả ba miền
Đều mang âm sắc nỗi niềm yêu thương.
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp trong đoạn thơ?
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy tìm hai từ láy có trong đoạn thơ trên. Tìm hai hình ảnh trong bài thơ gợi lên vẻ đẹp của cảnh làng quê Việt Nam. Tác giả nhắc đến hoạt động lao động nào của người dân quê?
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu:
“Hái dâu vất vả chăn tằm
Nhả tơ óng mượt trăng rằm ước ao”
Câu 4 (1,0 điểm): Em hiểu ý nghĩa của câu thơ sau như thế nào?
“Chim còn có tổ có tông
Người sao chẳng nhớ non sông cội nguồn”
Câu 5 (1,0 điểm): Thông điệp có ý nghĩa mà đoạn thơ mang đến cho em là gì?
Quảng cáo
4 câu trả lời 54
ĐỀ 1 – TÂM TÌNH LAI CHÂU (VŨ NHANG)
Câu 1 (1,0 điểm)
Hình ảnh thiên nhiên Lai Châu trong khổ thơ đầu:
Non cao, mây phủ trắng đầu
Hoa ban trắng, bắp ngô vàng
Nhân vật trữ tình gặp: em gái Thái khi đến Lai Châu.
Câu 2 (1,0 điểm)
Nhân vật trữ tình “ngẩn ngơ còn nhớ” khi trở về phố thị vì đã bị cuốn hút sâu sắc bởi vẻ đẹp thiên nhiên núi rừng, con người Lai Châu mộc mạc, chân thành, đặc biệt là em gái Thái, điệu khèn, câu then.
Sự thay đổi cảm xúc:
→ Ban đầu: ngỡ ngàng, say mê
→ Sau đó: bồi hồi, lưu luyến
→ Cuối bài: nghẹn ngào, tiếc nuối khi chia xa.
Câu 3 (1,0 điểm)
Biện pháp tu từ hoán dụ:
“Váy xòe” hoán dụ cho vẻ đẹp duyên dáng của người con gái Thái.
Tác dụng:
→ Làm nổi bật nét đẹp quyến rũ, duyên thầm của con người Lai Châu, thể hiện sự say mê, rung động sâu sắc của nhân vật trữ tình.
Câu 4 (1,0 điểm)
Hai câu thơ thể hiện cảm xúc:
Luyến tiếc, lưu luyến
Nghẹn ngào, bịn rịn khi rời xa Lai Châu
→ Dù đã lên xe rời đi, lòng nhân vật trữ tình vẫn nặng trĩu cảm xúc.
Câu 5 (1,0 điểm)
Qua bài thơ, em cảm nhận được:
Thiên nhiên Lai Châu hùng vĩ, thơ mộng, đậm bản sắc núi rừng.
Con người Lai Châu chân thành, duyên dáng, giàu tình cảm, để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng du khách.
✅ ĐỀ 2 – VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA (NGUYỄN ĐÌNH THI)
Câu 1 (1,0 điểm)
Thể thơ: Thơ lục bát
Gieo vần: vần lưng và vần chân (hòa – hoa – xanh – lanh…)
Ngắt nhịp: thường 2/2/2 hoặc 3/3 (câu lục), 2/2/2/2 (câu bát).
Câu 2 (1,0 điểm)
Hai từ láy: long lanh, lạ lùng
Hai hình ảnh thiên nhiên: đất nắng chan hoà, hoa thơm quả ngọt
Đặc điểm cô gái Việt Nam:
→ Có đôi mắt đẹp, sống thủy chung, yêu trọn vẹn, giàu tình cảm.
Câu 3 (1,0 điểm)
Biện pháp so sánh:
“Tay người như có phép tiên”
Tác dụng:
→ Ca ngợi sự khéo léo, tài hoa, sáng tạo của con người Việt Nam trong lao động, nâng cao vẻ đẹp con người.
Câu 4 (1,0 điểm)
Thông điệp đoạn thơ:
→ Đất nước Việt Nam giàu đẹp, con người Việt Nam cần cù, thủy chung, sáng tạo; đó là niềm tự hào đáng trân trọng và gìn giữ.
Câu 5 (1,0 điểm) (5–7 dòng)
Đoạn thơ đã khắc họa một Việt Nam tươi đẹp, trù phú với thiên nhiên chan hòa, bốn mùa hoa trái. Con người Việt Nam hiện lên giàu tình cảm, thủy chung và khéo léo trong lao động. Tác giả thể hiện niềm tự hào sâu sắc về đất nước và con người quê hương. Qua đó, em thêm yêu và trân trọng những giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam.
ĐỀ 1 – TÂM TÌNH LAI CHÂU
Câu 1:
Hình ảnh thiên nhiên: non cao, mây phủ, hoa ban trắng, bắp ngô vàng.
Nhân vật trữ tình gặp: em gái Thái.
Câu 2:
Khi trở về phố thị, nhân vật trữ tình “ngẩn ngơ còn nhớ” vì nhớ cảnh núi rừng, âm nhạc, con người và tình cảm nồng hậu nơi Lai Châu.
Cảm xúc thay đổi: từ ngỡ ngàng – say mê – bồi hồi – lưu luyến – nghẹn ngào chia xa.
Câu 3:
Hoán dụ: “váy xòe”, “điệu khèn” → đại diện cho vẻ đẹp, văn hóa của cô gái Thái.
Tác dụng: làm nổi bật nét duyên dáng, quyến rũ và sức hấp dẫn của văn hóa miền núi.
Câu 4:
Cảm xúc: lưu luyến, nghẹn ngào, không nỡ rời xa, đầy thương nhớ khi chia tay Lai Châu.
Câu 5:
Thiên nhiên Lai Châu đẹp, hùng vĩ, thơ mộng; con người thân thiện, chân thành, giàu tình cảm và mang bản sắc văn hóa độc đáo.
ĐỀ 2 – VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA
Câu 1:
Thể thơ: lục bát.
Gieo vần: vần chân (hòa – xanh – lanh – chung…).
Ngắt nhịp: thường 2/2/2 hoặc 4/4.
Câu 2:
Từ láy: chan hoà, long lanh.
Hình ảnh thiên nhiên: hoa thơm, quả ngọt, trời xanh.
Đặc điểm cô gái Việt Nam: thủy chung, tình cảm, trong sáng.
Câu 3:
So sánh: “Tay người như có phép tiên”.
Tác dụng: ca ngợi sự khéo léo, tài hoa của con người lao động Việt Nam.
Câu 4:
Thông điệp: hãy trân trọng vẻ đẹp đất nước, con người và giá trị lao động truyền thống.
Câu 5 (5–7 dòng):
Đoạn thơ thể hiện vẻ đẹp giàu có, trù phú của thiên nhiên Việt Nam cùng sự khéo léo, thủy chung của con người. Đất nước hiện lên tươi đẹp, bình yên với bốn mùa hoa trái. Con người Việt Nam cần cù, tài hoa, giàu tình nghĩa. Qua đó, tác giả bày tỏ niềm tự hào và tình yêu sâu sắc với quê hương, đất nước.
ĐỀ 3 – QUÊ HƯƠNG
Câu 1:
Thể thơ: lục bát.
Gieo vần: vần chân.
Ngắt nhịp: 2/2/2 hoặc 4/4.
Câu 2:
Từ láy: lung linh, tha thướt.
Hình ảnh làng quê: lũy tre, bến nước, cầu ao.
Hoạt động lao động: hái dâu, chăn tằm, dệt tơ.
Câu 3:
So sánh: “Nhả tơ óng mượt trăng rằm”.
Tác dụng: làm nổi bật vẻ đẹp của sợi tơ và ước mơ no ấm của người lao động.
Câu 4:
Ý nghĩa: nhắc nhở con người phải nhớ về quê hương, cội nguồn, không được quên nguồn gốc của mình.
Câu 5:
Thông điệp: hãy yêu quý, trân trọng quê hương, giữ gìn truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc.
Chỉ đc hỏi mỗi lần một câu thôi chứ
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
54872
-
Hỏi từ APP VIETJACK45621
-
Hỏi từ APP VIETJACK44031
-
Hỏi từ APP VIETJACK43049
