Quảng cáo
4 câu trả lời 81
Dưới đây là tóm tắt công thức tính chu vi (P) và diện tích (S) của các hình thường gặp, kèm vài ví dụ minh hoạ. (Đơn vị: nếu dài là cm → diện tích cm², chu vi cm.)
Công thức chung
Đơn vị: Chu vi có đơn vị là đơn vị chiều dài; diện tích có đơn vị vuông.
1. Hình vuông
Ký hiệu: cạnh = a.
Chu vi: P=4a
Diện tích: S=
Ví dụ: a=5
→ P=4x5=20.
S=5x5=25.
2. Hình chữ nhật
Ký hiệu: chiều dài a, chiều rộng b.
Chu vi: P=(a+b)×2
Diện tích: S= ab
Ví dụ: a=7,b=4
→ P=(7+4)=22.
S=74=28.
3. Hình tròn
Ký hiệu: bán kính r, đường kính d=2r , π≈3,14159.
Chu vi (đường tròn): P=2πr=πd.
Diện tích: S=πr2
Ví dụ: r=3
→ P=2π⋅3=6π≈18,85.
S==π⋅9=9π≈28,27.
4. Tam giác (chung)
Ký hiệu: ba cạnh a,b,c chiều cao tương ứng với đáy h.
Chu vi: P=a+b+c
Diện tích: S=x đáy x chiều cao =.b⋅h
Ví dụ (tam giác vuông): hai cạnh góc vuông 3 và 4, cạnh huyền là 5
→ P=3+4+5=12.
S=⋅3⋅4=6.
5. Tam giác đều
Cạnh a
Chu vi: P=a+a+a=3a
Diện tích: S=
6. Hình bình hành
Chu vi hình bình hành được tính bằng tổng độ dài hai cạnh kề nhau nhân với 2
𝐶=(𝑎+𝑏)
Trong đó a, b là độ dài của hai cạnh kề nhau.
Diện tích hình bình hành được tính bằng tích của độ dài cạnh đáy với chiều cao tương ứng
S=a×h
Trong đó
S : Diện tích hình bình hành.
𝑎 : Độ dài cạnh đáy.
ℎ: Chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó.
Công thức khác (khi biết hai cạnh kề và góc):
S=a×b×sin(1)
Trong đó
a, b : Độ dài hai cạnh kề nhau.
θ (theta) : Góc xen giữa hai cạnh đó.
7. Hình thang
Hai đáy a,b (song song), chiều cao h.
Chu vi: P=a+b+c+d (c,d là hai cạnh bên).
Diện tích: S=2
xem hình

Dưới đây là tóm tắt công thức tính chu vi (P) và diện tích (S) của các hình thường gặp, kèm vài ví dụ minh hoạ. (Đơn vị: nếu dài là cm → diện tích cm², chu vi cm.)
Công thức chung
Đơn vị: Chu vi có đơn vị là đơn vị chiều dài; diện tích có đơn vị vuông.
1. Hình vuông
Ký hiệu: cạnh = a.
Chu vi: P=4×a
Diện tích: S=a×a
Ví dụ: a=5
→ P=4x5=20.
S=5x5=25.
2. Hình chữ nhật
Ký hiệu: chiều dài a, chiều rộng b.
Chu vi: P=(a+b)×2
Diện tích: S= a×b
Ví dụ: a=7,b=4
→ P=(7+4)×2=22.
S=7×4=28.
3. Hình tròn
Ký hiệu: bán kính r, đường kính d=2r , π≈3,14159.
Chu vi (đường tròn): P=2πr=πd.
Diện tích: S=πr2
Ví dụ: r=3
→ P=2π⋅3=6π≈18,85.
S=π.r2=π⋅9=9π≈28,27.
4. Tam giác (chung)
Ký hiệu: ba cạnh a,b,c chiều cao tương ứng với đáy h.
Chu vi: P=a+b+c
Diện tích: S=12x đáy x chiều cao =12.b⋅h
Ví dụ (tam giác vuông): hai cạnh góc vuông 3 và 4, cạnh huyền là 5
→ P=3+4+5=12.
S=12⋅3⋅4=6.
5. Tam giác đều
Cạnh a
Chu vi: P=a+a+a=3a
Diện tích: S=√32.a2
6. Hình bình hành
Chu vi hình bình hành được tính bằng tổng độ dài hai cạnh kề nhau nhân với 2
𝐶=(𝑎+𝑏)×2
Trong đó a, b là độ dài của hai cạnh kề nhau.
Diện tích hình bình hành được tính bằng tích của độ dài cạnh đáy với chiều cao tương ứng
S=a×h
Trong đó
S : Diện tích hình bình hành.
𝑎 : Độ dài cạnh đáy.
ℎ: Chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó.
Công thức khác (khi biết hai cạnh kề và góc):
S=a×b×sin(a×a1)
Trong đó
a, b : Độ dài hai cạnh kề nhau.
θ (theta) : Góc xen giữa hai cạnh đó.
7. Hình thang
Hai đáy a,b (song song), chiều cao h.
Chu vi: P=a+b+c+d (c,d là hai cạnh bên).
Diện tích: S=a×a2
Cảm ơn 0 bình luận
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 ... 2 Vở loại 2 42 1500 ... 3 Vở loại 3 38 1200 ... Cộng: ... 170100 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
78752 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
63195 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39467 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35479 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32364

đây nha bạn 

