Soạn văn 8 bài đầu tiên
Quảng cáo
3 câu trả lời 147
Soạn Ngữ Văn 8 tập 1 – 8 bài đầu tiên (tổng quan)
1. Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)
+ Nội dung: Câu chuyện về Dế Mèn, bài học đầu tiên về sự kiêu ngạo, phải khiêm tốn và biết nghĩ cho người khác.
+ Ý nghĩa: Giáo dục lòng khiêm tốn, nhận thức về hậu quả hành động của bản thân.
2. Bài 2: Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long
+ Nội dung: Hình ảnh người cán bộ làm việc âm thầm nơi vùng núi cao, tận tụy, yêu nghề và đóng góp cho xã hội.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi sự cống hiến thầm lặng, tình yêu nghề và tinh thần trách nhiệm.
3. Bài 3: Chiếc lá cuối cùng – O. Henri (trích)
+ Nội dung: Câu chuyện cảm động về lòng hy sinh, tình bạn và niềm tin giúp con người vượt qua khó khăn.
+ Ý nghĩa: Giá trị của niềm tin và lòng hy sinh trong cuộc sống.
4. Bài 4: Đồng chí – Chính Hữu
+ Nội dung: Thơ ca ngợi tình đồng chí gắn bó sâu sắc giữa những người lính trong kháng chiến.
+ Ý nghĩa: Tình đồng chí, tinh thần đoàn kết, sự sẻ chia khó khăn gian khổ.
5. Bài 5: Bài ca nhà tranh, nhà giầu – Nguyễn Khoa Điềm
+ Nội dung: So sánh cuộc sống và tâm hồn giữa người nghèo và người giàu, giá trị đích thực của con người.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi sự giản dị, chân thành, bác ái và phê phán chủ nghĩa vật chất.
6. Bài 6: Tây Tiến – Quang Dũng
+ Nội dung: Hình ảnh những người lính Tây Tiến với tinh thần anh dũng, lãng mạn và nỗi nhớ quê hương.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần chiến đấu anh dũng, tình yêu quê hương đất nước.
7. Bài 7: Việt Bắc – Tố Hữu (trích)
+ Nội dung: Ca ngợi tình cảm thủy chung, sâu nặng giữa bộ đội và đồng bào Việt Bắc trong kháng chiến.
+ Ý nghĩa: Tình quân dân bền chặt, lòng biết ơn và sự gắn bó quê hương.
8. Bài 8: Sông núi nước Nam – Lí Thường Kiệt (trích)
+ Nội dung: Khẳng định chủ quyền đất nước qua bài thơ của danh tướng Lí Thường Kiệt.
+ Ý nghĩa: Tinh thần yêu nước, ý chí quật cường bảo vệ tổ quốc.
- Cách soạn chung cho mỗi bài
1.Đọc kỹ văn bản: Nắm rõ nội dung, nhân vật, sự kiện chính.
2.Tóm tắt ý chính: Viết ngắn gọn, đầy đủ ý quan trọng.
3.Phân tích ý nghĩa: Ý nghĩa nhân văn, giá trị tư tưởng, nghệ thuật.
4.Liên hệ thực tế (nếu có): Rút ra bài học, liên hệ với cuộc sống hiện tại.
5.Trả lời câu hỏi trong sách (nếu có).
1. Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)
+ Nội dung: Câu chuyện về Dế Mèn, bài học đầu tiên về sự kiêu ngạo, phải khiêm tốn và biết nghĩ cho người khác.
+ Ý nghĩa: Giáo dục lòng khiêm tốn, nhận thức về hậu quả hành động của bản thân.
2. Bài 2: Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long
+ Nội dung: Hình ảnh người cán bộ làm việc âm thầm nơi vùng núi cao, tận tụy, yêu nghề và đóng góp cho xã hội.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi sự cống hiến thầm lặng, tình yêu nghề và tinh thần trách nhiệm.
3. Bài 3: Chiếc lá cuối cùng – O. Henri (trích)
+ Nội dung: Câu chuyện cảm động về lòng hy sinh, tình bạn và niềm tin giúp con người vượt qua khó khăn.
+ Ý nghĩa: Giá trị của niềm tin và lòng hy sinh trong cuộc sống.
4. Bài 4: Đồng chí – Chính Hữu
+ Nội dung: Thơ ca ngợi tình đồng chí gắn bó sâu sắc giữa những người lính trong kháng chiến.
+ Ý nghĩa: Tình đồng chí, tinh thần đoàn kết, sự sẻ chia khó khăn gian khổ.
5. Bài 5: Bài ca nhà tranh, nhà giầu – Nguyễn Khoa Điềm
+ Nội dung: So sánh cuộc sống và tâm hồn giữa người nghèo và người giàu, giá trị đích thực của con người.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi sự giản dị, chân thành, bác ái và phê phán chủ nghĩa vật chất.
6. Bài 6: Tây Tiến – Quang Dũng
+ Nội dung: Hình ảnh những người lính Tây Tiến với tinh thần anh dũng, lãng mạn và nỗi nhớ quê hương.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần chiến đấu anh dũng, tình yêu quê hương đất nước.
7. Bài 7: Việt Bắc – Tố Hữu (trích)
+ Nội dung: Ca ngợi tình cảm thủy chung, sâu nặng giữa bộ đội và đồng bào Việt Bắc trong kháng chiến.
+ Ý nghĩa: Tình quân dân bền chặt, lòng biết ơn và sự gắn bó quê hương.
8. Bài 8: Sông núi nước Nam – Lí Thường Kiệt (trích)
+ Nội dung: Khẳng định chủ quyền đất nước qua bài thơ của danh tướng Lí Thường Kiệt.
+ Ý nghĩa: Tinh thần yêu nước, ý chí quật cường bảo vệ tổ quốc.
- Cách soạn chung cho mỗi bài
1.Đọc kỹ văn bản: Nắm rõ nội dung, nhân vật, sự kiện chính.
2.Tóm tắt ý chính: Viết ngắn gọn, đầy đủ ý quan trọng.
3.Phân tích ý nghĩa: Ý nghĩa nhân văn, giá trị tư tưởng, nghệ thuật.
4.Liên hệ thực tế (nếu có): Rút ra bài học, liên hệ với cuộc sống hiện tại.
5.Trả lời câu hỏi trong sách (nếu có).
Bố cục bài học đầu tiên ở chương trình Ngữ văn lớp 8 có thể là bài "Bố cục của văn bản" trong sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập 1. Bài này giải thích rằng một văn bản thường có 3 phần chính là Mở bài (giới thiệu vấn đề), Thân bài (phát triển nội dung) và Kết bài (kết luận, tóm tắt).
1. Mở bài:
Giới thiệu vấn đề sẽ được trình bày hoặc đặt ra câu hỏi, thu hút sự chú ý của người đọc.
2. Thân bài:
Phát triển nội dung chính của văn bản, đi sâu giải quyết vấn đề đã nêu ở phần mở bài.
3. Kết bài:
Tóm tắt lại những nội dung đã trình bày và đưa ra kết luận, đáp ứng sự mong đợi của người đọc.
1. Mở bài:
Giới thiệu vấn đề sẽ được trình bày hoặc đặt ra câu hỏi, thu hút sự chú ý của người đọc.
2. Thân bài:
Phát triển nội dung chính của văn bản, đi sâu giải quyết vấn đề đã nêu ở phần mở bài.
3. Kết bài:
Tóm tắt lại những nội dung đã trình bày và đưa ra kết luận, đáp ứng sự mong đợi của người đọc.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103475
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
79181 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
72519 -
Hỏi từ APP VIETJACK60307
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46296 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36999
Gửi báo cáo thành công!
