1. Xác định loại cụm từ và chức năng ngữ pháp của chúng trong cụm từ, câu và phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp.
a. Đứng trên cao nhìn xuống, thung lũng giống như một cái chảo không lồ, viền chảo là dãy núi ghé sát vai nhau cao ngất, lòng chảo có cánh đồng lúa xanh rì. Cuối con đường mòn có những mái nhà lô nhô quây quần bên nhau.
b. Vùi mình trong Sơn Đoòng qua hàng triệu năm còn chi chít những quần thể san hô và di tích thú hóa thạch.
2. Xác định lỗi có trong các câu sau và chữa lại.
a. Bằng trí tuệ sắc bén và thông minh của những người lao động biết chống lễ giáo gò bó, lạc hậu.
b. Để thức tỉnh mọi người dân VN phải luôn cảnh giác và đề phòng mọi việc đáng tiếc có thể xảy ra, làm cản trở bước đường xây dựng đất nước. TW Đảng đã ra lời kêu gọi này.
3. Viết câu theo sơ đồ cấu tạo câu.
1. CN cụm động từ có bố ngữ là cụm chủ ngữ - vị ngữ - VN (cụm tính từ /cụm động từ).
2. Vì CN – VN (cụm từ đẳng lập) nên CN – VN (cụm từ đẳng lập).
Quảng cáo
2 câu trả lời 260
### 1. Xác định loại cụm từ và chức năng ngữ pháp của chúng
#### a) Đứng trên cao nhìn xuống, thung lũng giống như một cái chảo không lồ, viền chảo là dãy núi ghé sát vai nhau cao ngất, lòng chảo có cánh đồng lúa xanh rì. Cuối con đường mòn có những mái nhà lô nhô quây quần bên nhau.
- **Cụm từ:**
1. "Đứng trên cao nhìn xuống":
- Loại cụm từ: Cụm động từ (có từ đứng)
- Chức năng: làm trạng ngữ chỉ địa điểm (đi kèm với động từ "giống").
2. "thung lũng":
- Loại cụm từ: Danh từ (cụm danh từ)
- Chức năng: chủ ngữ cho câu.
3. "giống như một cái chảo khổng lồ":
- Loại cụm: Cụm so sánh
- Chức năng: vị ngữ cho chủ ngữ "thung lũng".
4. "viền chảo":
- Loại cụm: Danh từ (cụm danh từ)
- Chức năng: chủ ngữ cho câu.
5. "dãy núi ghé sát vai nhau cao ngất":
- Loại: Cụm danh từ (cụm danh từ có tính từ mô tả)
- Chức năng: vị ngữ cho cụm "viền chảo".
6. "lòng chảo có cánh đồng lúa xanh rì":
- Loại: Cụm danh từ (có động từ)
- Chức năng: chủ ngữ.
7. "cuối con đường mòn":
- Loại cụm: Danh từ (cụm danh từ)
- Chức năng: trạng ngữ chỉ địa điểm.
8. "những mái nhà lô nhô quây quần bên nhau":
- Loại: Cụm danh từ
- Chức năng: vị ngữ cho chủ ngữ là trạng ngữ "cuối con đường mòn".
#### b) Vùi mình trong Sơn Đoòng qua hàng triệu năm còn chi chít những quần thể san hô và di tích thú hóa thạch.
- **Cụm từ**:
1. "Vùi mình trong Sơn Đoòng":
- Loại cụm: Cụm động từ (có từ vùi)
- Chức năng: vị ngữ.
2. "hàng triệu năm":
- Loại cụm: Danh từ (cụm danh từ chỉ thời gian).
- Chức năng: trạng ngữ chỉ thời gian.
3. "chi chít những quần thể san hô và di tích thú hóa thạch":
- Loại: Cụm danh từ
- Chức năng: vị ngữ cho cụm động từ "còn chi chít".
### 2. Xác định lỗi có trong các câu sau và chữa lại.
#### a) "Bằng trí tuệ sắc bén và thông minh của những người lao động biết chống lễ giáo gò bó, lạc hậu."
- **Lỗi:** Câu này thiếu động từ chính; không có vị ngữ.
- **Chữa lại:** "Bằng trí tuệ sắc bén và thông minh của những người lao động, chúng ta biết chống lại những lễ giáo gò bó, lạc hậu."
#### b) "Để thức tỉnh mọi người dân VN phải luôn cảnh giác và đề phòng mọi việc đáng tiếc có thể xảy ra, làm cản trở bước đường xây dựng đất nước. TW Đảng đã ra lời kêu gọi này."
- **Lỗi:** Câu này khá lộn xộn, không rõ cấu trúc.
- **Chữa lại:** "Để thức tỉnh mọi người dân VN, cần phải luôn cảnh giác và đề phòng mọi việc đáng tiếc có thể xảy ra, gây cản trở bước đường xây dựng đất nước. Trung ương Đảng đã ra lời kêu gọi này."
### 3. Viết câu theo sơ đồ cấu tạo câu.
1. CN cụm động từ có bổ ngữ là cụm chủ ngữ - vị ngữ - VN (cụm tính từ/cụm động từ):
- "Học sinh lặng lẽ làm bài thi tốt."
- (Chủ ngữ: "Học sinh"; Vị ngữ: "lặng lẽ làm bài thi"; VN: "tốt").
2. Vì CN – VN (cụm từ đẳng lập) nên CN – VN (cụm từ đẳng lập):
- "Todo học và làm tốt, nên Minh học và chơi vui vẻ."
- ( CN: "Todo học và làm tốt"; VN: "nên Minh học và chơi vui vẻ").
1. Xác định loại cụm từ, chức năng ngữ pháp & phân loại câu
a. Câu:
“Đứng trên cao nhìn xuống, thung lũng giống như một cái chảo khổng lồ, viền chảo là dãy núi ghé sát vai nhau cao ngất, lòng chảo có cánh đồng lúa xanh rì. Cuối con đường mòn có những mái nhà lô nhô quây quần bên nhau.”
Phân tích:
“Đứng trên cao nhìn xuống”
➤ Cụm động từ, đóng vai trò trạng ngữ chỉ cách thức (người quan sát từ trên cao).
➤ Không có chủ ngữ riêng, nên đây là câu rút gọn.
“Thung lũng giống như một cái chảo khổng lồ”
➤ CN: “Thung lũng” (danh từ)
➤ VN: “giống như một cái chảo khổng lồ” (cụm động từ so sánh)
➤ Đây là câu đơn.
“Viền chảo là dãy núi ghé sát vai nhau cao ngất”
➤ CN: “Viền chảo”
➤ VN: “là dãy núi ghé sát vai nhau cao ngất” (cụm danh từ + cụm tính từ)
➤ Câu đơn.
“Lòng chảo có cánh đồng lúa xanh rì”
➤ CN: “Lòng chảo”
➤ VN: “có cánh đồng lúa xanh rì”
➤ Câu đơn.
“Cuối con đường mòn có những mái nhà lô nhô quây quần bên nhau”
➤ CN: “Cuối con đường mòn”
➤ VN: “có những mái nhà lô nhô quây quần bên nhau”
➤ Câu đơn.
=> Tổng thể: Một chuỗi câu đơn ghép lại bằng dấu phẩy. Toàn câu là một câu ghép (nhiều vế đơn), nhưng viết kiểu liệt kê mô tả.
b. Câu:
“Vùi mình trong Sơn Đoòng qua hàng triệu năm còn chi chít những quần thể san hô và di tích thú hóa thạch.”
Phân tích:
“Vùi mình trong Sơn Đoòng”: Cụm động từ (thiếu chủ ngữ).
“Chi chít những quần thể san hô…” là phần vị ngữ.
Nhưng toàn câu thiếu chủ ngữ rõ ràng ⇒ Lỗi câu thiếu chủ ngữ (nói rõ ở phần 2).
2. Xác định lỗi và chữa lại
a. Câu:
“Bằng trí tuệ sắc bén và thông minh của những người lao động biết chống lễ giáo gò bó, lạc hậu.”
Lỗi:
Đây là cụm trạng ngữ mở đầu nhưng không có vị ngữ chính → không hoàn chỉnh thành câu.
Chữa lại:
“Bằng trí tuệ sắc bén và thông minh của những người lao động biết chống lễ giáo gò bó, lạc hậu, họ đã tạo nên những giá trị văn hóa mới.”
(Thêm chủ ngữ + vị ngữ để hoàn chỉnh câu.)
b. Câu:
“Để thức tỉnh mọi người dân VN phải luôn cảnh giác và đề phòng mọi việc đáng tiếc có thể xảy ra, làm cản trở bước đường xây dựng đất nước. TW Đảng đã ra lời kêu gọi này.”
Lỗi:
“Để thức tỉnh mọi người dân VN phải luôn...” → mập mờ chủ ngữ, lộn xộn giữa người nói & người được thức tỉnh.
Chủ ngữ trong mệnh đề chính (“TW Đảng”) không khớp rõ với mệnh đề phụ.
Chữa lại:
“Để thức tỉnh mọi người, TW Đảng đã ra lời kêu gọi nhân dân VN phải luôn cảnh giác và đề phòng mọi việc đáng tiếc có thể xảy ra...”
(Chuyển mệnh đề phụ cho rõ chủ ngữ.)
3. Viết câu theo sơ đồ cấu tạo
1. CN: Cụm động từ có bổ ngữ là cụm chủ ngữ – vị ngữ – vị ngữ (cụm tính từ / cụm động từ).
Ví dụ:
Điều khiến tôi cảm động nhất là việc anh ấy sẵn sàng giúp đỡ mọi người mà không cần báo đáp.
➤ CN: "Điều khiến tôi cảm động nhất" = cụm động từ
➤ Bổ ngữ: "việc anh ấy sẵn sàng giúp đỡ mọi người mà không cần báo đáp"
(bên trong có CN – VN đầy đủ: "anh ấy – sẵn sàng giúp đỡ...")
2. Vì CN – VN (cụm từ đẳng lập), nên CN – VN (cụm từ đẳng lập).
Ví dụ:
Vì trời mưa to và đường trơn, nên học sinh đến lớp muộn và ướt sũng.
➤ Mệnh đề 1: "trời mưa to và đường trơn" (cụm CN đẳng lập)
➤ Mệnh đề 2: "học sinh đến lớp muộn và ướt sũng" (VN đẳng lập)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
