Câu 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
a.“Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
b.Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
c. Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Câu 2: Xác định và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ trong câu thơ sau
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
(Sang thu – Hữu Thỉnh)
Hướng dẫn:
Áp dụng theo 2 bước làm dạng bài về biện pháp tu từ mà cô Duyên hướng dẫn ở trên, ta được:
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ sau
a.Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
(Phạm Tiến Duật)
b.Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Câu 4: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:
a. Đời cha ông với đời tôi/ Như con sông với chân trời đã xa
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.
c. “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”
d. “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.
(Tế Hanh – Quê hương
Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:
“Cha ơi
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa,
Sẽ có cây, có cửa, có nhà,
Vẫn là đất nước của ta,
Ở nơi đó cha chưa hề đi đến "
(Hoàng Trung Thông, Những cánh buồm)
a. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng.
b. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong việc thể hiện nội dung đoạn thơ.
Câu 6
Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:
a. "Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia."
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)
b. "Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm.
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi xạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ."
(Bếp lửa - Bằng Việt)
c. "Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta."
(Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến)
d. "Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật)
e. "Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?"
Quảng cáo
4 câu trả lời 313
Câu 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ
a. “Lom khom dưới núi tiều vài chú / Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
Biện pháp tu từ: Từ láy + đảo ngữ
Tác dụng:
Từ láy “lom khom”, “lác đác” gợi hình ảnh thưa thớt, rải rác, thể hiện cuộc sống nghèo nàn, đơn sơ của người dân vùng biên giới.
Nhấn mạnh khung cảnh hoang vu, hẻo lánh, ít người sinh sống → làm nổi bật sự khắc nghiệt của vùng đất và sự khổ cực của người dân.
b. “Làn thu thủy, nét xuân sơn / Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh”
Biện pháp tu từ: Ẩn dụ + nhân hóa
Tác dụng:
Ẩn dụ so sánh vẻ đẹp người con gái với “làn nước mùa thu” (mắt), “nét núi mùa xuân” (lông mày) → làm nổi bật vẻ đẹp hài hòa, thanh thoát, đầy sức sống.
Nhân hóa “hoa ghen”, “liễu hờn” tạo sự sống động, khiến thiên nhiên như có cảm xúc → đề cao vẻ đẹp của nhân vật, làm cho hình tượng thơ trở nên lung linh, đầy chất mộng mơ.
c. “Mùa xuân người cầm súng / Lộc giắt đầy trên lưng…”
Biện pháp tu từ: Ẩn dụ + điệp ngữ
Tác dụng:
Hình ảnh “lộc giắt trên lưng” là ẩn dụ thể hiện tinh thần chiến đấu đầy sức sống, “lộc” như biểu tượng cho sự sống, mùa xuân hòa bình.
Điệp ngữ “mùa xuân người…” nhấn mạnh vai trò của con người – người chiến sĩ và người lao động – trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.
Câu 2: Biện pháp tu từ trong bài "Sang thu" – Hữu Thỉnh
Bài thơ:
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Bước 1: Xác định biện pháp tu từ:
Nhân hóa: “sương chùng chình qua ngõ”
Ẩn dụ: “hương ổi”, “gió se”, “chùng chình”
Từ láy: “chùng chình”
Bước 2: Phân tích tác dụng:
Nhân hóa làm cho sương trở nên như có hồn, có cảm xúc, khiến khung cảnh trở nên sống động, gần gũi.
Ẩn dụ và từ láy giúp gợi tả tinh tế sự chuyển mình của thiên nhiên khi thu đến – nhẹ nhàng, mơ hồ nhưng rõ rệt.
→ Làm nổi bật sự nhạy cảm của tâm hồn thi sĩ, cảm nhận mùa thu không bằng thị giác mà bằng những giác quan tinh tế như khứu giác, xúc giác, cảm giác → gợi nên không khí chuyển mùa sâu lắng.
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ
a. “Ung dung buồng lái ta ngồi / Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”
Biện pháp tu từ: Điệp ngữ + liệt kê
Tác dụng:
Nhấn mạnh tư thế hiên ngang, chủ động và bản lĩnh của người lính lái xe trong chiến tranh, bất chấp hiểm nguy.
Tạo giọng điệu mạnh mẽ, đầy khí phách.
b. “Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa”
Biện pháp tu từ: So sánh + nhân hóa
Tác dụng:
So sánh mặt trời như hòn lửa giúp hình ảnh hoàng hôn trở nên rực rỡ, sống động.
Nhân hóa sóng cài then, đêm sập cửa làm cho thiên nhiên như ngôi nhà đóng lại trong đêm tối → tạo nét thơ mộng và gợi cảm xúc yên bình.
Câu 4: Xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng
a. “Đời cha ông với đời tôi / Như con sông với chân trời đã xa”
So sánh + ẩn dụ
Tác dụng: Thể hiện khoảng cách giữa thế hệ trước và hiện tại, nhấn mạnh nỗi trăn trở, day dứt về việc gìn giữ truyền thống.
b. “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù…”
Điệp ngữ + nhân hóa
Tác dụng: Ca ngợi sức mạnh kiên cường của nhân dân Việt Nam, dù chỉ với những vũ khí thô sơ.
c. “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm / Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”
Nhân hóa
Tác dụng: Thuyền được miêu tả như con người biết nghỉ ngơi, thấm mệt → gợi sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên, đặc biệt là người dân miền biển.
d. Trích thơ Tế Hanh – có:
So sánh, ẩn dụ, nhân hóa
“Như con tuấn mã”, “mảnh hồn làng” là những hình ảnh ví thuyền như ngựa chiến, buồm như linh hồn quê hương → gợi tinh thần mạnh mẽ, lãng mạn, tình yêu biển cả và quê hương.
Câu 5: Đoạn thơ Hoàng Trung Thông – Những cánh buồm
a. Biện pháp tu từ: Ẩn dụ + đối thoại + nhân hóa
b. Tác dụng:
Hình ảnh cánh buồm là ẩn dụ cho khát vọng khám phá, vươn ra thế giới rộng lớn.
Cuộc đối thoại giữa cha và con mang ý nghĩa truyền cảm hứng, thể hiện niềm tin vào tương lai.
→ Thể hiện tình cảm cha con sâu sắc, khơi dậy tình yêu quê hương, đất nước, niềm tin vào chân trời mới.
Câu 6: Phân tích biện pháp tu từ
a. “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc / Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”
Điệp âm (láy từ tiếng kêu chim) + nhân hóa
Tác dụng: Tiếng chim như mang tâm trạng của con người → thể hiện nỗi nhớ nước, thương nhà da diết.
b. “Nhóm bếp lửa… nhóm niềm yêu thương…”
Điệp từ “nhóm” + ẩn dụ
Tác dụng: Gợi sự ấm áp, tình thân yêu của bà → bếp lửa là biểu tượng cho tình cảm gia đình, cội nguồn yêu thương.
c. “Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”
Nhân hóa + ẩn dụ
Tác dụng: Cảnh vật mang tâm trạng → thể hiện nỗi buồn sâu lắng trước sự mất mát người tri kỷ.
d. “Chỉ cần trong xe có một trái tim”
Ẩn dụ + biểu tượng
Tác dụng: Trái tim là biểu tượng cho lòng yêu nước → nhấn mạnh tinh thần quyết tâm vượt khó của người lính.
e. “Ngàn dâu xanh ngắt một màu…”
Điệp ngữ + ẩn dụ + đối lập
Tác dụng: Miêu tả cảnh vật qua tâm trạng → thể hiện nỗi buồn chia ly, cô đơn và nhớ nhung trong tình yêu.
Câu 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
a.“Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
b.Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
c. Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Câu 2: Xác định và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ trong câu thơ sau
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
(Sang thu – Hữu Thỉnh)
Hướng dẫn:
Áp dụng theo 2 bước làm dạng bài về biện pháp tu từ mà cô Duyên hướng dẫn ở trên, ta được:
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ sau
a.Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
(Phạm Tiến Duật)
b.Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Câu 4: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:
a. Đời cha ông với đời tôi/ Như con sông với chân trời đã xa
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.
c. “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”
d. “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.
(Tế Hanh – Quê hương
Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:
“Cha ơi
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa,
Sẽ có cây, có cửa, có nhà,
Vẫn là đất nước của ta,
Ở nơi đó cha chưa hề đi đến "
(Hoàng Trung Thông, Những cánh buồm)
a. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng.
b. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong việc thể hiện nội dung đoạn thơ.
Câu 6
Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:
a. "Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia."
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)
b. "Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm.
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi xạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ."
(Bếp lửa - Bằng Việt)
c. "Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta."
(Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến)
d. "Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật)
e. "Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?"
Câu 1: Biện pháp tu từ và tác dụng
a.
Biện pháp tu từ: Điệp từ + từ láy ("lom khom", "lác đác")
Tác dụng: Gợi hình ảnh hiu hắt, thưa thớt của cảnh sinh hoạt vùng biên giới – thể hiện cuộc sống nghèo khó, tĩnh lặng nơi chiến địa thời xưa.
b.
Biện pháp tu từ: Ẩn dụ + nhân hoá
“Làn thu thủy, nét xuân sơn” → ẩn dụ miêu tả đôi mắt, đôi mày người con gái.
“Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” → nhân hoá (hoa và liễu ghen, hờn).
Tác dụng: Làm nổi bật vẻ đẹp kiều diễm, yêu kiều, vượt trội của người con gái.
c.
Biện pháp tu từ: Ẩn dụ
“Lộc” → tượng trưng cho niềm vui, sự sống, may mắn, được ví như lộc trời ban.
Tác dụng: Gợi hình ảnh trẻ trung, tươi mới, đầy sức sống của con người trong mùa xuân mới của đất nước hòa bình.
Câu 2: “Sang thu” – Hữu Thỉnh
Biện pháp tu từ: Nhân hóa (“hương ổi phả”, “sương chùng chình”)
Tác dụng:
Làm mùa thu trở nên có hồn, gần gũi, như đang dịu dàng bước vào không gian quen thuộc.
Gợi cảm giác mơ hồ, nhẹ nhàng, tinh tế, đúng với tâm hồn nhạy cảm của thi sĩ trước thiên nhiên.
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ
a.
Biện pháp: Điệp ngữ + liệt kê (“nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”)
Tác dụng: Thể hiện tinh thần bình tĩnh, ung dung và quyết tâm của người lính trong chiến đấu.
b.
Biện pháp: So sánh (“mặt trời như hòn lửa”, “sóng cài then, đêm sập cửa”)
Tác dụng: Miêu tả chân thực và sinh động sự chuyển biến giữa ngày và đêm trên biển. Biển như một ngôi nhà khổng lồ, rất thơ mộng.
Câu 4: Xác định biện pháp tu từ + tác dụng
a.
Biện pháp: So sánh
Tác dụng: Nhấn mạnh sự khác biệt, xa cách về thế hệ và thời gian, gợi nỗi niềm biết ơn và tiếp nối truyền thống.
b.
Biện pháp: Điệp cấu trúc + phép đối
Tác dụng: Nhấn mạnh sức mạnh kiên cường, tinh thần bất khuất của nhân dân trong kháng chiến.
c.
Biện pháp: Nhân hoá (“chiếc thuyền im bến mỏi”, “nghe chất muối thấm”)
Tác dụng: Làm hình ảnh chiếc thuyền trở nên gần gũi như con người, gợi cảm giác mệt mỏi sau hành trình lao động vất vả trên biển.
d.
Biện pháp: So sánh + nhân hóa
Tác dụng: Biến chiếc thuyền thành một linh hồn sống động, mạnh mẽ, kiêu hãnh – tượng trưng cho con người miền biển đầy khí thế và tự hào.
Câu 5: “Những cánh buồm” – Hoàng Trung Thông
a.
Biện pháp: Đối thoại + hình ảnh ẩn dụ (cánh buồm là ước mơ, khát vọng).
b.
Tác dụng:
Cho thấy sự tò mò, trong sáng của trẻ thơ.
Lời đáp của người cha vừa giản dị, vừa chứa đựng thông điệp về niềm tin, ước mơ khám phá tương lai, gợi ý nghĩa sâu sắc về tình cha con và lý tưởng sống.
Câu 6: Biện pháp tu từ và tác dụng
a.
Biện pháp: Điệp từ + nhân hóa (“con quốc quốc”, “cái gia gia”)
Tác dụng: Gợi nỗi nhớ nước, thương nhà da diết, đau đáu của tác giả trong bối cảnh chia ly, mất mát.
b.
Biện pháp: Điệp từ “nhóm”
Tác dụng: Khắc họa hình ảnh người bà ấm áp, tảo tần, cùng những kỷ niệm tuổi thơ thấm đượm yêu thương.
c.
Biện pháp: Ẩn dụ + từ láy gợi cảm (“man mác”, “ngậm ngùi”)
Tác dụng: Thể hiện nỗi buồn, sự xót xa, tiếc thương của tác giả trước sự ra đi của người bạn tri kỷ.
d.
Biện pháp: Ẩn dụ (“trái tim”)
Tác dụng: Trái tim biểu tượng cho lý tưởng, niềm tin yêu miền Nam – nguồn sức mạnh để vượt qua gian khổ.
e.
Biện pháp: So sánh + điệp từ
Tác dụng: Miêu tả nỗi nhớ mong, xa cách trong tình yêu lứa đôi, sự khó gặp mặt, lặng thầm nhưng da diết.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
10138