Câu 1: (1 điểm). Kể tên một số làng nghề thủ công nổi tiếng ở Quảng Nam – Đà Nẵng ? Em cần làm gì để giữ gìn và phát huy giá trị của các làng nghề truyền thống đó?
Câu 2: (1 điểm). Cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống kinh tế - xã hội?
Câu 3: ( 2 điểm). Phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam? Kể tên một số thành tựu của văn minh Đại Việt còn tồn tại đến ngày nay?
Câu 4: (1 điểm). Hãy kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục, tập quán và lễ hội đang được duy trì trong đời sống cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
Câu 5: ( 2 điểm). Em hãy nêu nhận xét ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt?
Quảng cáo
4 câu trả lời 780
Câu 1 (1 điểm):
Một số làng nghề thủ công nổi tiếng ở Quảng Nam – Đà Nẵng:
Làng gốm Thanh Hà (Hội An, Quảng Nam)
Làng mộc Kim Bồng (Hội An, Quảng Nam)
Làng đúc đồng Phước Kiều (Điện Bàn, Quảng Nam)
Làng chiếu Cẩm Nê (Đà Nẵng)
Làng đá mỹ nghệ Non Nước (Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng)
Để giữ gìn và phát huy giá trị của các làng nghề truyền thống, em cần:
Tìm hiểu, trân trọng và giới thiệu các sản phẩm thủ công truyền thống cho bạn bè, người thân và khách du lịch.
Tham gia các hoạt động trải nghiệm tại làng nghề.
Học hỏi và gìn giữ kỹ thuật, bí quyết nghề truyền thống.
Khuyến khích phát triển du lịch gắn với làng nghề để tăng giá trị kinh tế và bảo tồn văn hóa.
Câu 2 (1 điểm):
Một số nghề thủ công nổi tiếng:
Làng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh)
Làng lụa Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội)
Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
Làng làm nón lá (Huế, Hà Tây, Nghệ An...)
Vai trò của nghề thủ công trong đời sống kinh tế - xã hội:
Góp phần tạo việc làm cho người dân, giúp nâng cao thu nhập.
Gìn giữ và phát huy giá trị văn hóa dân tộc.
Thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế địa phương.
Khẳng định bản sắc văn hóa của mỗi vùng miền trong hội nhập quốc tế.
Câu 3 (2 điểm):
Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam:
Văn minh Đại Việt là sự kết tinh những giá trị văn hóa, chính trị, quân sự, tôn giáo… được hình thành trong thời kỳ phong kiến độc lập tự chủ.
Góp phần củng cố bản sắc dân tộc, nâng cao tinh thần tự cường, chống giặc ngoại xâm.
Là nền tảng cho sự phát triển của văn hóa, khoa học, giáo dục và nghệ thuật trong các thời kỳ sau.
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt còn tồn tại đến ngày nay:
Chữ Nôm – hệ chữ viết sáng tạo của người Việt.
Văn miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) – trường đại học đầu tiên.
Các tác phẩm văn học như Truyện Kiều, Hịch tướng sĩ…
Kiến trúc đình làng, chùa chiền như chùa Một Cột, chùa Keo...
Lễ hội truyền thống như lễ hội Gióng, hội Lim...
Câu 4 (1 điểm):
Một số tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục, tập quán và lễ hội đang được duy trì:
Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng làng, thờ Mẫu...
Tôn giáo: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo...
Phong tục – tập quán: Ăn Tết Nguyên Đán, cưới hỏi, giỗ tổ Hùng Vương, lễ Vu Lan...
Lễ hội: Lễ hội đền Hùng, lễ hội chọi trâu Đồ Sơn, lễ hội Gióng, lễ hội chùa Hương, lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên...
Câu 5 (2 điểm):
Ưu điểm của văn minh Đại Việt:
Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của dân tộc.
Góp phần xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Phát triển hệ thống giáo dục, khoa cử, văn học, nghệ thuật.
Đưa ra nhiều chính sách tích cực trong quản lý nhà nước, tổ chức xã hội.
Hạn chế của văn minh Đại Việt:
Vẫn mang nặng tư tưởng phong kiến, phân biệt đẳng cấp xã hội.
Khoa học – kỹ thuật phát triển chưa cao.
Một số tín ngưỡng bị chi phối bởi mê tín dị đoan.
Vai trò của phụ nữ trong xã hội còn bị hạn chế.
Câu 1 (1 điểm):
Một số làng nghề thủ công nổi tiếng ở Quảng Nam – Đà Nẵng:
Làng gốm Thanh Hà (Hội An, Quảng Nam)
Làng mộc Kim Bồng (Hội An, Quảng Nam)
Làng đúc đồng Phước Kiều (Điện Bàn, Quảng Nam)
Làng chiếu Cẩm Nê (Đà Nẵng)
Làng đá mỹ nghệ Non Nước (Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng)
Để giữ gìn và phát huy giá trị của các làng nghề truyền thống, em cần:
Tìm hiểu, trân trọng và giới thiệu các sản phẩm thủ công truyền thống cho bạn bè, người thân và khách du lịch.
Tham gia các hoạt động trải nghiệm tại làng nghề.
Học hỏi và gìn giữ kỹ thuật, bí quyết nghề truyền thống.
Khuyến khích phát triển du lịch gắn với làng nghề để tăng giá trị kinh tế và bảo tồn văn hóa.
Câu 2 (1 điểm):
Một số nghề thủ công nổi tiếng:
Làng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh)
Làng lụa Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội)
Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
Làng làm nón lá (Huế, Hà Tây, Nghệ An...)
Vai trò của nghề thủ công trong đời sống kinh tế - xã hội:
Góp phần tạo việc làm cho người dân, giúp nâng cao thu nhập.
Gìn giữ và phát huy giá trị văn hóa dân tộc.
Thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế địa phương.
Khẳng định bản sắc văn hóa của mỗi vùng miền trong hội nhập quốc tế.
Câu 3 (2 điểm):
Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam:
Văn minh Đại Việt là sự kết tinh những giá trị văn hóa, chính trị, quân sự, tôn giáo… được hình thành trong thời kỳ phong kiến độc lập tự chủ.
Góp phần củng cố bản sắc dân tộc, nâng cao tinh thần tự cường, chống giặc ngoại xâm.
Là nền tảng cho sự phát triển của văn hóa, khoa học, giáo dục và nghệ thuật trong các thời kỳ sau.
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt còn tồn tại đến ngày nay:
Chữ Nôm – hệ chữ viết sáng tạo của người Việt.
Văn miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) – trường đại học đầu tiên.
Các tác phẩm văn học như Truyện Kiều, Hịch tướng sĩ…
Kiến trúc đình làng, chùa chiền như chùa Một Cột, chùa Keo...
Lễ hội truyền thống như lễ hội Gióng, hội Lim...
Câu 4 (1 điểm):
Một số tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục, tập quán và lễ hội đang được duy trì:
Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng làng, thờ Mẫu...
Tôn giáo: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo...
Phong tục – tập quán: Ăn Tết Nguyên Đán, cưới hỏi, giỗ tổ Hùng Vương, lễ Vu Lan...
Lễ hội: Lễ hội đền Hùng, lễ hội chọi trâu Đồ Sơn, lễ hội Gióng, lễ hội chùa Hương, lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên...
Câu 5 (2 điểm):
Ưu điểm của văn minh Đại Việt:
Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của dân tộc.
Góp phần xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Phát triển hệ thống giáo dục, khoa cử, văn học, nghệ thuật.
Đưa ra nhiều chính sách tích cực trong quản lý nhà nước, tổ chức xã hội.
Hạn chế của văn minh Đại Việt:
Vẫn mang nặng tư tưởng phong kiến, phân biệt đẳng cấp xã hội.
Khoa học – kỹ thuật phát triển chưa cao.
Một số tín ngưỡng bị chi phối bởi mê tín dị đoan.
Vai trò của phụ nữ trong xã hội còn bị hạn chế.
✅ Câu 1 (1 điểm):
Kể tên một số làng nghề thủ công nổi tiếng ở Quảng Nam – Đà Nẵng:
Làng gốm Thanh Hà (Hội An, Quảng Nam)
Làng mộc Kim Bồng (Hội An, Quảng Nam)
Làng đúc đồng Phước Kiều (Quảng Nam)
Làng nghề đá Non Nước (Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng)
Em cần làm gì để giữ gìn và phát huy giá trị của các làng nghề truyền thống?
Tìm hiểu, giới thiệu và quảng bá làng nghề tới bạn bè, du khách
Giữ gìn môi trường làng nghề sạch đẹp
Khuyến khích người trẻ học nghề và sáng tạo trên nền truyền thống
Ưu tiên dùng sản phẩm thủ công thay vì hàng công nghiệp
✅ Câu 2 (1 điểm):
Một số nghề thủ công nổi tiếng:
Làng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh)
Làng nón Huế (Thừa Thiên Huế)
Làng lụa Vạn Phúc (Hà Nội)
Nghề làm gốm Bát Tràng (Hà Nội)
Vai trò của các nghề thủ công trong đời sống kinh tế – xã hội:
Tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương
Góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc
Phát triển du lịch và giao lưu văn hóa
Thúc đẩy nền kinh tế địa phương và quốc gia
✅ Câu 3 (2 điểm):
Phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt:
Văn minh Đại Việt thể hiện sự phát triển toàn diện về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của nước ta trong thời kỳ phong kiến độc lập.
Nó chứng minh năng lực tự chủ, sáng tạo của người Việt sau hàng nghìn năm Bắc thuộc.
Là nền tảng quan trọng tạo nên bản sắc dân tộc Việt Nam, góp phần xây dựng nhà nước vững mạnh và phát triển lâu dài.
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt còn tồn tại đến ngày nay:
Chữ Nôm
Kiến trúc chùa Một Cột, Văn Miếu – Quốc Tử Giám
Các tác phẩm văn học như Truyền kỳ mạn lục, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo
Các lễ hội truyền thống: Lễ hội Gióng, lễ hội chùa Hương...
✅ Câu 4 (1 điểm):
Một số tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục, tập quán và lễ hội:
Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu
Tôn giáo: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Cao Đài, Hòa Hảo
Phong tục – tập quán: Ăn Tết Nguyên Đán, cưới hỏi, giỗ chạp, mặc áo dài ngày lễ
Lễ hội: Lễ hội chùa Hương (Hà Nội), Lễ hội Gióng (Hà Nội), Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ), Lễ hội Lam Kinh (Thanh Hóa)
✅ Câu 5 (2 điểm):
Ưu điểm của văn minh Đại Việt:
Khẳng định tính độc lập và tự cường của dân tộc Việt
Có nhiều thành tựu về văn học, khoa cử, kiến trúc, tín ngưỡng...
Tạo nên nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc
Là tiền đề cho sự phát triển lâu dài của dân tộc
Hạn chế của văn minh Đại Việt:
Chịu ảnh hưởng nặng từ văn hóa Trung Hoa phong kiến
Xã hội phong kiến phân hóa giàu – nghèo sâu sắc
Khoa học – kỹ thuật phát triển chậm, ít sáng chế mới
Một số tàn dư mê tín và hủ tục còn tồn tại
Câu 1 (1 điểm):
Một số làng nghề thủ công nổi tiếng ở Quảng Nam – Đà Nẵng:
Làng gốm Thanh Hà (Hội An – Quảng Nam)
Làng mộc Kim Bồng (Hội An – Quảng Nam)
Làng đúc đồng Phước Kiều (Quảng Nam)
Làng đá Non Nước (Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng)
Việc cần làm để giữ gìn và phát huy giá trị làng nghề truyền thống:
Bảo tồn kỹ thuật và truyền thống của làng nghề
Quảng bá sản phẩm ra thị trường trong và ngoài nước
Kết hợp du lịch với làng nghề để thu hút du khách
Khuyến khích thế hệ trẻ học hỏi và tiếp nối nghề truyền thống
Câu 2 (1 điểm):
Một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em hoặc qua sách, báo, truyền hình:
Nghề đan lát ở Bến Tre
Nghề làm nón lá ở Huế
Nghề dệt thổ cẩm của người dân tộc thiểu số
Nghề làm tranh Đông Hồ ở Bắc Ninh
Vai trò của các nghề thủ công trong đời sống kinh tế - xã hội:
Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
Bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống
Góp phần phát triển kinh tế địa phương
Tăng cường giao lưu văn hóa qua xuất khẩu sản phẩm thủ công
Câu 3 (2 điểm):
Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam:
Khẳng định bản sắc văn hóa dân tộc riêng biệt so với Trung Hoa
Là thời kỳ phát triển rực rỡ của văn hóa, giáo dục, tư tưởng
Góp phần củng cố tinh thần độc lập, tự cường và đoàn kết dân tộc
Là nền tảng cho sự phát triển của các thời kỳ sau trong lịch sử Việt Nam
Một số thành tựu của văn minh Đại Việt còn tồn tại đến ngày nay:
Chùa Một Cột, Văn Miếu – Quốc Tử Giám
Các tác phẩm văn học như “Nam quốc sơn hà”, “Hịch tướng sĩ”, “Bình Ngô đại cáo”
Luật Hồng Đức
Nho học và nền giáo dục khoa cử truyền thống
Câu 4 (1 điểm):
Một số tín ngưỡng, tôn giáo, phong tục, tập quán và lễ hội:
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
Tôn giáo: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Đạo Cao Đài, Hòa Hảo
Phong tục: ăn Tết Nguyên Đán, cưới hỏi, giỗ chạp
Lễ hội: Lễ hội chùa Hương, Lễ hội Gióng, Lễ hội đua ghe ngo của người Khmer
Câu 5 (2 điểm):
Ưu điểm của văn minh Đại Việt:
Có nền văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc
Phát triển rực rỡ về văn học, nghệ thuật, giáo dục và kiến trúc
Khẳng định độc lập, tự chủ về chính trị và văn hóa
Đóng góp lớn vào việc xây dựng và bảo vệ đất nước
Hạn chế:
Bị ảnh hưởng nặng từ văn hóa Trung Hoa nên một số giá trị chưa thật sự độc lập
Chưa chú trọng phát triển khoa học – kỹ thuật
Chưa công bằng hoàn toàn về quyền lợi giữa các tầng lớp xã hội, đặc biệt là phụ nữ
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK78012
-
Hỏi từ APP VIETJACK62433
-
Hỏi từ APP VIETJACK39622
-
Hỏi từ APP VIETJACK38103
-
32470
-
27938