Câu 2: Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của km)
Câu 3. Bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000. Hỏi 2,5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 4: Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 2 000 000 và khoảng cách từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) tới Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đo được trên bản đồ là 7,5 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) đến Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 5. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là 5,5 cm. Vậy khoảng cách thực tế giữa 2 điểm là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 6. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1 : 50 000. Hãy cho biết 4 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Quảng cáo
2 câu trả lời 1923
Câu 1:
Tàu ở cách đường cơ sở 35 hải lý, cách ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế là 200 hải lý (vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng 200 hải lý từ đường cơ sở).
Khoảng cách đến ranh giới ngoài: 200−35=165200−35=165 hải lý.
Quy đổi sang km: 165×1.852=305.58165×1.852=305.58 km.
Làm tròn đến hàng đơn vị: 306 km.
Câu 2:
Tàu cá nằm trong vùng đặc quyền kinh tế cách đường cơ sở 152 hải lý.
Khoảng cách đến ranh giới ngoài: 200−152=48200−152=48 hải lý.
Quy đổi sang km: 48×1.852=88.41648×1.852=88.416 km.
Làm tròn đến số thập phân thứ nhất: 88.4 km.
Câu 3:
Tỉ lệ bản đồ là 1:6.000.000, nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 6.000.000 cm ngoài thực địa.
Khoảng cách thực tế cho 2.5 cm trên bản đồ: 2.5×6.000.000=15.000.0002.5×6.000.000=15.000.000 cm.
Chuyển đổi sang km: 15.000.000÷100.000=15015.000.000÷100.000=150 km.
Làm tròn đến hàng đơn vị: 150 km.
Câu 4:
Tỉ lệ bản đồ là 1:2.000.000.
Khoảng cách thực tế cho 7.5 cm trên bản đồ: 7.5×2.000.000=15.000.0007.5×2.000.000=15.000.000 cm.
Chuyển đổi sang km: 15.000.000÷100.000=15015.000.000÷100.000=150 km.
Làm tròn đến hàng đơn vị: 150 km.
Câu 5:
Tỉ lệ bản đồ là 1:6.000.000, khoảng cách giữa 2 điểm A và B là 5.5 cm.
Khoảng cách thực tế: 5.5×6.000.000=33.000.0005.5×6.000.000=33.000.000 cm.
Chuyển đổi sang km: 33.000.000÷100.000=33033.000.000÷100.000=330 km.
Làm tròn đến hàng đơn vị: 330 km.
Câu 6:
Tỉ lệ bản đồ là 1:50.000, nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 50.000 cm ngoài thực địa.
Khoảng cách thực tế cho 4 cm trên bản đồ: 4×50.000=200.0004×50.000=200.000 cm.
Chuyển đổi sang km: 200.000÷100.000=2200.000÷100.000=2 km.
Làm tròn đến hàng đơn vị: 2 km.
Tóm lại:
Câu 1: 306 km
Câu 2: 88.4 km
Câu 3: 150 km
Câu 4: 150 km
Câu 5: 330 km
Câu 6: 2 km
cấu 1
=>
Câu 6:
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
70552
-
66023
-
51172
-
48739
