Quảng cáo
3 câu trả lời 1313
1. Hình vuông
Chu vi: \( P = 4 \times a \)
- Diện tích: \( S = a \times a = a^2 \)
- Trong đó: \( a \) là độ dài cạnh của hình vuông.
2. Hình chữ nhật
- Chu vi: \( P = 2 \times (a + b) \)
- Diện tích: \( S = a \times b \)
- Trong đó: \( a, b \) là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
3. Hình tam giác
- Chu vi: \( P = a + b + c \)
- Diện tích: \( S = \frac{1}{2} \times a \times h \)
- Trong đó:
- \( a, b, c \) là độ dài ba cạnh tam giác.
- \( h \) là đường cao tương ứng với cạnh đáy \( a \).
4. Hình thang
- Chu vi: \( P = a + b + c + d \)
- Diện tích: \( S = \frac{(a + b) \times h}{2} \)
- Trong đó:
- \( a, b \) là độ dài hai đáy.
- \( c, d \) là độ dài hai cạnh bên.
- \( h \) là chiều cao.
5. Hình bình hành
- Chu vi: \( P = 2 \times (a + b) \)
- Diện tích: \( S = a \times h \)
- Trong đó:
- \( a, b \) là độ dài hai cạnh kề nhau.
- \( h \) là chiều cao tương ứng với cạnh đáy \( a \).
6. Hình thoi
- Chu vi: \( P = 4 \times a \)
- Diện tích: \( S = \frac{d_1 \times d_2}{2} \)
- Trong đó:
- \( a \) là độ dài cạnh của hình thoi.
- \( d_1, d_2 \) là hai đường chéo.
7. Hình tròn
- Chu vi: \( C = 2 \pi r \)
-Diện tích: \( S = \pi r^2 \)
- Trong đó: \( r \) là bán kính của hình tròn.
- Lưu ý: \( \pi \approx 3.14 \) hoặc \( \frac{22}{7} \).
8. Hình elip
- Chu vi (xấp xỉ): \( P \approx \pi \times \left( 3(a + b) - \sqrt{(3a + b)(a + 3b)} \right) \)
- Diện tích: \( S = \pi \times a \times b \)
- Trong đó: \( a, b \) là bán trục lớn và bán trục nhỏ của hình elip.
Công thức tính chu vi hình tròn
Chu vi hình tròn được tính bằng 2 lần bán kính nhân với số PI hay bằng đường kính nhân với số PI.
Công thức: C = 2πr hoặc C = πd
Trong đó:
r là bán kính của hình tròn
d là đường kính của hình tròn.
π (pi) có giá trị xấp xỉ 3.14.
Ví dụ: Cho hình tròn có bán kính là 7m. Tính chu vi.
Lời giải: Chu vi = 2 x π x 7 = 44m
Công thức tính chu vi hình vuông
Chu vi hình vuông sẽ được tính bằng cách lấy độ dài các cạnh cộng lại với nhau.
Công thức: C = 4a.
Trong đó:
C: Chu vi hình vuông
a: cạnh hình vuông
Ví dụ: Tính chu vi hình vuông có cạnh là 5cm. Chu vi = 4 x 5 = 20cm.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật được tính bằng cách lấy độ dài chiều rộng cộng chiều dài nhân với 2.
Công thức: C = 2a + 2b hoặc C = 2(a + b).
Trong đó:
C: Chu vi hình chữ nhật
a: chiều dài
b: chiều rộng
Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài là 6m và chiều rộng là 4m. Chu vi = 2 x (6 + 4) = 2 x 10 = 20 mét.
Cách tính chu vi hình tam giác
Chu vi tam giác sẽ được tính bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác.
Nếu a, b và c lần lượt là độ dài ba cạnh tam giác, thì công thức tính chu vi sẽ là: C = a + b + c.
Ví dụ: Tam giác có 3 cạnh lần lượt là 3 mét, 4 mét và 5 mét. Chu vi = 3 + 4 + 5 = 12 mét.
Tuy nhiên, trong hình tam giác được chia thành nhiều loại khác nhau như tam giác thường, tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều… nên sẽ có một số công thức khác biệt. Nên các em có thể tìm hiểu thêm về cách tính chu vi hình tam giác đầy đủ chi tiết nhất NGAY TẠI ĐÂY.
Một số công thức tính chu vi - diện tích hình học trong thực tế. (Ảnh: Sưu tầm internet)
Tính chu vi các hình học đặc biệt
Ngoài những hình học phổ biến, trong toán học các em còn được làm quen với một số hình học đặc biệt và công thức tính chu vi các hình sẽ như sau:
Cách tính chu vi hình tứ giác
Đối với cách tính chu vi hình tứ giác thường sẽ được tính bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình.
Công thức: C = a + b + c + d
Trong đó:
P: Chu vi hình tứ giác
a, b, c, d: Độ dài 4 cạnh của tứ giác.
Ví dụ: Hình tứ giác có các cạnh lần lượt là 5m, 8m, 6m và 10m. Chu vi = 5 + 8 + 6 + 10 = 29 mét.
Ngoài ra, trong hình tứ giác cũng được phân chia thành nhiều loại hình khác. Nên các em có thể tìm hiểu rõ hơn về cách tính chu vi hình tứ giác đầy đủ hơn NGAY TẠI ĐÂY.
Công thức tính chu vi hình elip
Elip là một hình học đặc biệt khá giống với hình tròn, nhưng công thức tính chu vi sẽ được tính như sau:
Công thức: Chu vi (C) ≈ 2 x π x căn bậc hai của ( (a^2 + b^2) / 2 ), trong đó a và b lần lượt là hai bán trục của hình elip.
Ví dụ: Hình elip có bán trục a = 10m và bán trục b = 6m. Chu vi ≈ 2 x 3.14 x căn bậc hai của ((10^2 + 6^2) / 2) ≈ 31.76m.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 ... 2 Vở loại 2 42 1500 ... 3 Vở loại 3 38 1200 ... Cộng: ... 170023 -
78717
-
35452
-
32348



