Quảng cáo
2 câu trả lời 38
Để pha chế 200g dung dịch NaCl 15% từ dung dịch NaCl 25%, ta cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Gọi tên các đại lượng cần xác định
Khối lượng dung dịch NaCl 25% cần lấy: m1 (g).
Khối lượng nước cần thêm: mnước (g).
Tổng khối lượng dung dịch cuối cùng là 200g, nồng độ là 15%.
Bước 2: Thiết lập phương trình
Sử dụng công thức tính khối lượng chất tan:
C%=mchất tan: mdung dịch×100
Khối lượng chất tan trong dung dịch cuối cùng (15%):
m chất tan=C%×mdung dịch : 100=15×200 : 100=30 g
Khối lượng chất tan trong dung dịch NaCl 25%:
m chất tan= 25 : 100×m1=0.25×m1
Do chất tan không thay đổi trong quá trình pha loãng:
0.25×m1=30 : 0.25
Giải phương trình:
m1=30 : 0.25=120 g
Bước 3: Tính khối lượng nước cần thêm
Khối lượng nước cần thêm:
mnước=mdung dịch cuối − m1=200−120=80
Kết quả
Lấy 120g dung dịch NaCl 25%.
Thêm 80g nước.
Khuấy đều để thu được 200g dung dịch NaCl 15%.
Để pha chế 200g dung dịch NaCl 15% từ dung dịch NaCl 25%, bạn có thể làm theo các bước sau:
### Bước 1: Tính khối lượng NaCl cần thiết trong dung dịch 15%
- Dung dịch 15% nghĩa là trong 100g dung dịch sẽ có 15g NaCl.
- Vì chúng ta cần pha chế 200g dung dịch 15%, lượng NaCl cần thiết là:
200×0.15=30g NaCl200×0.15=30g NaCl
### Bước 2: Tính khối lượng dung dịch 25% cần thiết để có đủ 30g NaCl
- Dung dịch 25% nghĩa là trong 100g dung dịch sẽ có 25g NaCl.
- Để có 30g NaCl, khối lượng dung dịch 25% cần dùng là:
300.25=120g dung dịch 25%
### Bước 3: Tính lượng nước cần thêm để đạt khối lượng và nồng độ mong muốn
- Khối lượng dung dịch 25% đã dùng là 120g.
- Tổng khối lượng dung dịch mong muốn là 200g.
- Lượng nước cần thêm là:
200g−120g=80g nước
### Bước 4: Pha chế
1. Đong 120g dung dịch NaCl 25%.
2. Đổ 120g dung dịch này vào bình pha chế.
3. Thêm 80g nước vào bình pha chế và khuấy đều.
Kết quả, bạn sẽ có 200g dung dịch NaCl 15%.
Quảng cáo