THÓI QUEN
Trên đời có rất nhiều thói quen, tốt và không tốt, thậm chí là thói quen xấu. Chăm chỉ, ngăn nắp, làm gì thì đến nơi đến chốn, đúng giờ, có tinh thần trách nhiệm, hay giúp đỡ người khác, có lòng khoan dung là thói quen luôn đáng khuyến khích.
Cẩu thả, tản mạn, luôn tiện tay vứt mọi thứ ra xung quanh hoặc ngoài đường, ghen ghét, lười biếng, buông trôi, ngồi gác chân lên ghế, đội mũ trong phòng họp, nói tục, văng bậy, tham lam ích kỷ... là thói quen xấu.
Có thói quen biết là xấu nhưng nhiều người thiếu nghị lực, khó sửa chữa như nghiện rượu, nói bậy, tắt mắt, không thứ tự, đánh bạc, chơi dế... mà có lẽ người có thói quen đấy tự buông trôi hoặc tự quá yêu mình, thiếu cố gắng nên cứ hứa sẽ sửa chữa nhưng bao năm vẫn y nguyên, nói vui là vẫn theo ông : Nguyễn Y Vân
Thói quen có thể có loại không hại đến ai như thói quen thức khuya, thói quen ngả lưng sau bữa ăn, thói quen đọc mấy tờ báo cho dễ ngủ... Nhưng có thói quen có thể làm hại chính mình hoặc gây phiền hà cho người khác như thói quen ngủ dậy muộn, đi làm không đúng giờ, thói rung đùi ngay cả nơi công cộng... .
.....Ai cũng có nhiều thói quen trong đời và đôi khi nó thành thâm căn cố đế, khó sửa, khó đổi thay. Chỉ những ai tự biết mình, tự sáng suốt, có nghị lực...mới dễ thành công trong đời vì biết điều khiển thói quen của mình. ( Trích Thói quen- đoản văn của Băng Sơn)
Câu 1 : xác định thao tác lập luân chính trong đoạn văn
Câu 2 : đoạn trích bàn đến thói quen có thể làm hại chính mình hoặc gây phiền hà cho người khác là
câu 3 : nội dung chính của đoạn trích là gì ?
câu 4 : tại sao thói quen ngủ dậy muộn , đi làm không đúng giờ lại có thể làm hại chính mình hoặc gây phiền hà cho người khác ?
câu 5 : tại sao có thói quen biết là xấu nhưng nhiều người lại không thể sửa chữa ?
câu 6 : qua đoạn trích , hãy nhận xét về cách lập luận của người viết ?
Quảng cáo
1 câu trả lời 1695
Câu 1: Thao tác lập luận chính trong đoạn văn là chứng minh.
Giải thích: Người viết đã đưa ra các ví dụ cụ thể về thói quen tốt và xấu để làm rõ luận điểm của mình, giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn.
Câu 2: Đoạn trích đề cập đến các thói quen có thể gây hại cho bản thân hoặc làm phiền người khác như: ngủ dậy muộn, đi làm không đúng giờ, thói rung đùi ngay cả nơi công cộng...
Giải thích: Đây là những hành động thường xuyên xảy ra trong cuộc sống, không chỉ gây ảnh hưởng đến chính mình mà còn làm mất thiện cảm và tôn trọng từ người xung quanh.
Câu 3: Nội dung chính của đoạn trích là: Bàn về các loại thói quen trong cuộc sống, bao gồm cả thói quen tốt cần khuyến khích và thói quen xấu cần tránh.
Giải thích: Đoạn văn không chỉ nêu lên sự khác biệt giữa thói quen tốt và xấu, mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm soát thói quen để đạt được thành công.
Câu 4: Thói quen ngủ dậy muộn, đi làm không đúng giờ có thể gây hại cho bản thân và làm phiền người khác vì:
Giải thích: Khi bạn trễ hẹn hoặc đến muộn trong công việc, điều này làm ảnh hưởng đến kế hoạch và thời gian của người khác. Đồng thời, nó khiến bạn bị đánh giá là thiếu chuyên nghiệp, mất uy tín và có thể lỡ mất nhiều cơ hội quan trọng trong cuộc sống.
Câu 5: Có những thói quen xấu dù biết nhưng lại khó sửa chữa vì:
Giải thích: Nhiều người thiếu quyết tâm hoặc không đủ nghị lực để thay đổi bản thân. Họ dễ dàng chấp nhận những thói quen đó như một phần của cuộc sống thay vì nỗ lực sửa đổi. Đôi khi, họ cũng quá nuông chiều bản thân, không muốn đối mặt với khó khăn để cải thiện.
Câu 6: Cách lập luận của tác giả trong đoạn trích rất:
Giải thích: Chặt chẽ, logic, và hấp dẫn. Tác giả sử dụng các ví dụ thực tế và quen thuộc, giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận. Đồng thời, văn phong sinh động, có sự liên kết chặt chẽ giữa các luận điểm, tạo nên sức thuyết phục cao.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK209997
-
Hỏi từ APP VIETJACK158451
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
135621 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
70479 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
47693 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
36870 -
Hỏi từ APP VIETJACK34477
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
34143
