A. starts
B. started
C. has started
D. had started
12.She hurt herself while she ______ hide-and-seek with her friends.
A. is playing
B. had played
C. played
D. was playing
13.What ______ at 9 o’clock last night? I phoned you but couldn’t get through to you.
A. did you do
B. were you doing
C. would you do
D. had you done
14.It is raining heavily with rolls of thunder. We ______ such a terrible thunderstorm.
A. would never see
B. had never seen
C. have never seen
D. never see
15.I ______ my old teacher last week.
A. visited
B. visit
C. am visiting
D. have visited
16.My brother usually ______ me for help when he has any difficulties with his homework.
A. ask
B. asks
C. asked
D. has asked
17.I ______ all of my homework last night.
A. finish
B. will finish
C. have finished
D. finished
18.Lan ______ learning English a few years ago.
A. starts
B. will start
C. started
D. is starting
19.Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.
A. was walking
B. would walk
C. walked
D. had walked
20.For the last 20 years, we ______ significant changes in the world of science and technology.
A. witness
B. have witnessed
C. witnessed
D. are witnessing
Quảng cáo
1 câu trả lời 199
11.
Đáp án: B. started
Giải thích: "Since" + thì quá khứ đơn (past simple) trong mệnh đề phụ và hiện tại hoàn thành trong mệnh đề chính.
Dịch: Sức khỏe của anh ấy đã cải thiện rất nhiều kể từ khi anh ấy bắt đầu tập thể dục thường xuyên.
12.
Đáp án: D. was playing
Giải thích: "While" dùng để nối hai hành động đang diễn ra song song, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Cô ấy bị thương khi đang chơi trốn tìm với bạn bè.
13.
Đáp án: B. were you doing
Giải thích: Hành động "phoned" ở quá khứ đơn, hành động đang diễn ra song song dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Bạn đang làm gì lúc 9 giờ tối qua? Tôi đã gọi nhưng không liên lạc được với bạn.
14.
Đáp án: C. have never seen
Giải thích: "Have never seen" dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm chưa từng có tính đến thời điểm hiện tại.
Dịch: Chúng tôi chưa bao giờ thấy một cơn giông bão kinh khủng như vậy.
15.
Đáp án: A. visited
Giải thích: "Last week" ám chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
Dịch: Tôi đã đến thăm thầy giáo cũ vào tuần trước.
16.
Đáp án: B. asks
Giải thích: Hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại nên dùng thì hiện tại đơn.
Dịch: Anh trai tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi gặp khó khăn với bài tập về nhà.
17.
Đáp án: D. finished
Giải thích: "Last night" ám chỉ hành động đã hoàn thành trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
Dịch: Tôi đã hoàn thành tất cả bài tập về nhà vào tối qua.
18.
Đáp án: C. started
Giải thích: Hành động "học tiếng Anh" bắt đầu trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn để chỉ thời điểm vài năm trước.
Dịch: Lan đã bắt đầu học tiếng Anh vài năm trước.
19.
Đáp án: A. was walking
Giải thích: Hành động "noticing" trong quá khứ xảy ra khi "was walking" (quá khứ tiếp diễn).
Dịch: Paul nhận ra một mẩu quảng cáo việc làm khi anh ấy đang đi bộ trên đường.
20.
Đáp án: B. have witnessed
Giải thích: "For the last 20 years" yêu cầu thì hiện tại hoàn thành để chỉ khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
Dịch: Trong 20 năm qua, chúng ta đã chứng kiến những thay đổi đáng kể trong thế giới khoa học và công nghệ.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
57424 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
57038 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42901 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42189 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
37090 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36426 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35462
