Although few students would say school lessons and laughter go together, two Ohio University psychology professors argue that the use of humour in online courses can (1) good results. Mark Shatz and Frank Loschiavo found that humour can significantly (2) students’ interest. “We know students taking online courses often (3) them as boring and impersonal, (4) we thought about the idea of trying to incorporate humour into online teaching,” said Shatz. The study took an existing course and added humour in the (5) of jokes and cartoons. Forty-four students then did (6) the original course or the more humorous course, and the researchers studied their performance. They counted the number of times students (7) part in the online discussion. They also asked students to rate their overall enjoyment of the course. The (8) showed that students who did the more humorous course were more likely to make comments on discussion boards. They also seemed to enjoy the course more. “Teachers do not need to be comedians,” said Shatz. “Our job is not to (9) students laugh. Our job is to (10) them learn, and if humour can make learning more enjoyable, then everybody benefits.” On the other (11), humour alone cannot save a poorly planned class, and too (12) humour can work against student learning. “If I make students laugh too hard, they’re going to (13) my funny story and not the material,” admitted Shatz.
1.A. do B. make C. produce D. present
2.A. grow B. rise C. increase D. multiply
3.A. believe B. view C. think D. look
4.A. that B. so C. as D. then
5.A. way B. type C. form D. kind
6.A. either B. both C. or D. neither
7.A. took B. had C. played D. did
8.A. happenings B. readings C. sayings D. findings
9.A. force B. cause C. make D. create
10.A. produce B. help C. teach D. get
11.A. side B. way C. hand D. matter
12.A. much B. many C. big D. good
13.A. forget B. read C. write D. remember
Quảng cáo
1 câu trả lời 148
Đáp án:
1.C. produce
(“The use of humor in online courses can produce good results.” - Sử dụng từ “produce” để chỉ việc tạo ra kết quả tốt.)
2.C. increase
(“Humor can significantly increase students’ interest.” - “Increase” phù hợp để diễn tả việc gia tăng sự hứng thú.)
3.D. view
(“Students taking online courses often view them as boring and impersonal.” - “View” có nghĩa là xem xét, nhận định, phù hợp trong ngữ cảnh này.)
4.B. so
(“So we thought about the idea of trying to incorporate humor…” - “So” diễn tả mối liên hệ nguyên nhân - kết quả.)
5.C. form
(“The study took an existing course and added humor in the form of jokes and cartoons.” - “Form” phù hợp với ý nghĩa là “dạng thức” của trò đùa và hoạt hình.)
6.D. did
(“Forty-four students then did either the original course or the more humorous course.” - “Did” dùng để chỉ hành động hoàn thành khóa học.)
7.A. took
(“They counted the number of times students took part in the online discussion.” - “Took part in” là cụm từ cố định nghĩa là “tham gia”.)
8.D. findings
(“The findings showed that students who did the more humorous course…” - “Findings” nghĩa là kết quả nghiên cứu, phù hợp với ngữ cảnh này.)
9.A. force
(“Our job is not to force students to laugh.” - “Force” phù hợp để chỉ hành động ép buộc ai đó làm điều gì.)
10.C. teach
(“Our job is to teach them learn…” - “Teach” là nhiệm vụ chính của giáo viên trong ngữ cảnh này.)
11.B. hand
(“On the other hand, humor alone cannot save…” - “On the other hand” là cụm cố định nghĩa là “mặt khác”.)
12.A. much
(“And too much humor can work against student learning.” - “Too much” để diễn tả sự dư thừa.)
13.D. remember
(“They’re going to remember my funny story and not the material.” - “Remember” chỉ hành động ghi nhớ điều gì.)
Giải thích :
Câu 1: "The use of humor... can (1) ______ good results."
Động từ “produce” là lựa chọn phù hợp nhất để diễn tả việc tạo ra hoặc mang lại kết quả.
Câu 2: "...humor can significantly (2) ______ students’ interest."
“Increase” diễn tả sự gia tăng, phù hợp với ý cần tăng hứng thú của học sinh.
Câu 3: "...students taking online courses often (3) ______ them as boring..."
“View” diễn tả hành động nhận xét, đánh giá, phù hợp trong ngữ cảnh.
Câu 4: "...boring and impersonal, (4) ______ we thought about the idea..."
“So” để nối hai ý, diễn tả kết quả của một tình huống.
Câu 5: "...added humor in the (5) ______ of jokes and cartoons."
“Form” chỉ hình thức cụ thể của nội dung hài hước (trò đùa và hoạt hình).
Câu 6: "...students then (6) ______ either the original course or..."
“Did” để chỉ việc hoàn thành khóa học (ngữ cảnh về hoạt động học tập).
Câu 7: "...students (7) ______ part in the online discussion."
“Took part in” là cụm từ cố định nghĩa là tham gia.
Câu 8: "The (8) ______ showed that students who..."
“Findings” là kết quả của nghiên cứu, phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 9: "Our job is not to (9) ______ students laugh."
“Force” diễn tả hành động ép buộc, không phù hợp với vai trò của giáo viên.
Câu 10: "...our job is to (10) ______ them learn."
“Teach” là nhiệm vụ cơ bản của giáo viên, nên được chọn.
Câu 11: "On the other (11) ______, humor alone cannot save..."
“On the other hand” là cụm cố định mang nghĩa “mặt khác”.
Câu 12: "...too (12) ______ humor can work against student learning."
“Too much” diễn tả sự dư thừa, không tốt.
Câu 13: "...they’re going to (13) ______ my funny story..."
“Remember” phù hợp để diễn tả việc ghi nhớ câu chuyện hài hước.
Dịch toàn đoạn văn :
Mặc dù ít học sinh cho rằng việc học ở trường và tiếng cười có thể kết hợp với nhau, hai giáo sư tâm lý học tại Đại học Ohio lập luận rằng việc sử dụng sự hài hước trong các khóa học trực tuyến có thể tạo ra những kết quả tốt. Mark Shatz và Frank Loschiavo nhận thấy rằng sự hài hước có thể tăng đáng kể sự hứng thú của học sinh. “Chúng tôi biết rằng học sinh tham gia các khóa học trực tuyến thường xem chúng là nhàm chán và thiếu cảm xúc, vì vậy chúng tôi nghĩ đến việc cố gắng kết hợp sự hài hước vào việc giảng dạy trực tuyến,” Shatz nói. Nghiên cứu đã sử dụng một khóa học có sẵn và thêm sự hài hước dưới dạng các trò đùa và tranh hoạt hình. 44 học sinh sau đó đã hoàn thành khóa học gốc hoặc khóa học hài hước hơn, và các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu kết quả học tập của họ. Họ đếm số lần học sinh tham gia thảo luận trực tuyến. Họ cũng yêu cầu học sinh đánh giá mức độ hài lòng chung với khóa học.
Kết quả cho thấy rằng những học sinh tham gia khóa học hài hước hơn có xu hướng bình luận nhiều hơn trên bảng thảo luận. Họ cũng dường như thích khóa học hơn. “Giáo viên không cần phải là những người hài hước,” Shatz nói. “Nhiệm vụ của chúng tôi không phải là ép học sinh cười. Nhiệm vụ của chúng tôi là dạy họ học, và nếu sự hài hước có thể làm cho việc học trở nên thú vị hơn, thì tất cả mọi người đều được lợi.”
Mặt khác, sự hài hước một mình không thể cứu vãn một lớp học tệ, và sự hài hước quá mức có thể gây hại đến việc học của học sinh. “Nếu tôi làm học sinh cười quá nhiều, họ sẽ chỉ nhớ câu chuyện hài hước của tôi mà không nhớ nội dung bài học,” Shatz thừa nhận.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
57424 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
57038 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42901 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42189 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
37090 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36426 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35462
