Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A,D có khối lượng phân tử là 76 . X là dung môi phân cực thường được sử dụng để làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa sulfut và được sự dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm A có công thức hydride dạng AH4 và có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3
a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X biết rằng A có số oxi hoá trị cao nhất trong X
b) đề xuất công thức cấu tạo của X cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet hay ko
Quảng cáo
2 câu trả lời 138
Để giải bài toán này, ta sẽ phân tích thông tin đã cung cấp:
a) Thiết lập công thức phân tử của hợp chất X
Xác định thành phần A và D:
A là một nguyên tố có công thức hydride dạng AH4AH4, điều này cho thấy A là nhóm nguyên tử có khả năng tạo liên kết với 4 nguyên tử hydro.
Công thức oxide của A là DO3DO3, cho thấy D có hóa trị cao nhất gắn với 3 nguyên tử oxy.
Tính mol của A và D:
Dựa vào khối lượng phân tử của hợp chất X là 76, ta có:Giả sử A có khối lượng mol là MAMA và D là MDMD.
Công thức phân tử của X có thể được giả định là AmDnAmDn với tổng khối lượng phân tử mMA+nMD=76mMA+nMD=76.
Tìm các nguyên tố cụ thể:
Từ công thức hydride AH4AH4, nguyên tố A có thể là Carbon (C), với M_C = 12.
Từ DO3DO3, nguyên tố D có thể là Sulfur (S) (Nếu D là ôxi, nước sẽ không có sulfut), vì M_S = 32.
Với A là C và D là S, ta có thể kiểm tra khối lượng:C có thể tạo ra hợp chất C với cấu trúc là CS2CS2.
Kiểm tra khối lượng:
Cấu trúc CS2CS2: MC+2MS=12+2×32=76MC+2MS=12+2×32=76.
Vậy Công thức phân tử của X là CS2CS2.
b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và quy tắc octet
Công thức cấu tạo:Hợp chất X, tức CS2CS2, có thể được thể hiện như sau:
C=S=SC=S=S
Mỗi nguyên tử S liên kết với nguyên tử C thông qua liên kết đôi.
Kiểm tra quy tắc octet:Nguyên tử Carbon (C) có 4 electron lớp ngoài cùng, khi liên kết với 2 nguyên tử S, nó đạt được cấu hình octet là 8 electron (4 nhận từ S).
Mỗi nguyên tử Sulfur (S) có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi liên kết với C, mỗi nguyên tử S chia sẻ 2 electron với C và còn 4 electron ngoài cùng không tham gia liên kết, làm cho cả hai nguyên tử S cũng thỏa mãn quy tắc octet.
Kết luận:
Công thức cấu tạo của hợp chất X là CS2CS2, và tất cả các nguyên tử trong cấu trúc đều thỏa mãn quy tắc octet.
Để giải bài toán này, ta sẽ phân tích thông tin đã cung cấp:
a) Thiết lập công thức phân tử của hợp chất X
Xác định thành phần A và D:
A là một nguyên tố có công thức hydride dạng AH4AH4, điều này cho thấy A là nhóm nguyên tử có khả năng tạo liên kết với 4 nguyên tử hydro.
Công thức oxide của A là DO3DO3, cho thấy D có hóa trị cao nhất gắn với 3 nguyên tử oxy.
Tính mol của A và D:
Dựa vào khối lượng phân tử của hợp chất X là 76, ta có:Giả sử A có khối lượng mol là MAMA và D là MDMD.
Công thức phân tử của X có thể được giả định là AmDnAmDn với tổng khối lượng phân tử mMA+nMD=76mMA+nMD=76.
Tìm các nguyên tố cụ thể:
Từ công thức hydride AH4AH4, nguyên tố A có thể là Carbon (C), với M_C = 12.
Từ DO3DO3, nguyên tố D có thể là Sulfur (S) (Nếu D là ôxi, nước sẽ không có sulfut), vì M_S = 32.
Với A là C và D là S, ta có thể kiểm tra khối lượng:C có thể tạo ra hợp chất C với cấu trúc là CS2CS2.
Kiểm tra khối lượng:
Cấu trúc CS2CS2: MC+2MS=12+2×32=76MC+2MS=12+2×32=76.
Vậy Công thức phân tử của X là CS2CS2.
b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và quy tắc octet
Công thức cấu tạo:Hợp chất X, tức CS2CS2, có thể được thể hiện như sau:
C=S=SC=S=S
Mỗi nguyên tử S liên kết với nguyên tử C thông qua liên kết đôi.
Kiểm tra quy tắc octet:Nguyên tử Carbon (C) có 4 electron lớp ngoài cùng, khi liên kết với 2 nguyên tử S, nó đạt được cấu hình octet là 8 electron (4 nhận từ S).
Mỗi nguyên tử Sulfur (S) có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi liên kết với C, mỗi nguyên tử S chia sẻ 2 electron với C và còn 4 electron ngoài cùng không tham gia liên kết, làm cho cả hai nguyên tử S cũng thỏa mãn quy tắc octet.
Kết luận:
Công thức cấu tạo của hợp chất X là CS2CS2, và tất cả các nguyên tử trong cấu trúc đều thỏa mãn quy tắc octet.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK97317
-
Hỏi từ APP VIETJACK62485