a)Cho nguyên tử X(Z=20)
-Viết cấu hình electron nguyên tử
-Viết pt tạo ion.Viết cấu hình electron ion
-Xác định vị trí X .Trong bảng tuần hoàn
-Viết công thức oxit cao nhất của X
b)X(Z=16) đề tương tự như trên
c)X(Z=11)đề tương tự như trên
Quảng cáo
2 câu trả lời 240
Nguyên tử X có Z = 20, tức là số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 20, tương ứng với nguyên tố **Canxi (Ca) trong bảng tuần hoàn.
Để viết cấu hình electron của nguyên tử X (Canxi), ta cần phân bố 20 electron vào các phân lớp electron theo nguyên lý phân bố electron.
Cấu hình electron của nguyên tử X (Ca) như sau:
K-shell (Lớp 1): chứa tối đa 2 electron → 1s²
L-shell (Lớp 2): chứa tối đa 8 electron → 2s² 2p⁶
M-shell (Lớp 3): chứa tối đa 8 electron → 3s² 3p⁶
N-shell (Lớp 4): chứa tối đa 2 electron → 4s²
Vậy, cấu hình electron của nguyên tử X (Z=20) là:
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s²
Chúng ta sẽ lần lượt giải quyết từng phần của bài toán cho các nguyên tử với số hiệu nguyên tử Z=20Z = 20, Z=16Z = 16 và Z=11Z = 11.
a) Nguyên tử X (Z = 20)
1. Cấu hình electron nguyên tử:
Với số hiệu nguyên tử Z=20Z = 20, nguyên tử này có 20 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X sẽ được phân bố theo các phân lớp như sau:
Caˆˊu hıˋnh electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2\text{Cấu hình electron của X:} \, 1s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^6 \, 4s^2Cấu hình này thể hiện rằng nguyên tử X có:
2 electron ở phân lớp 1s1s,
2 electron ở phân lớp 2s2s,
6 electron ở phân lớp 2p2p,
2 electron ở phân lớp 3s3s,
6 electron ở phân lớp 3p3p,
2 electron ở phân lớp 4s4s.
2. Phương trình tạo ion và cấu hình electron ion:
Nguyên tử X có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp 4s). Khi nguyên tử này tạo ion, nó sẽ mất 2 electron để trở thành ion dương X2+X^{2+}.
Phương trình tạo ion:
X→X2++2e−X \rightarrow X^{2+} + 2e^-Cấu hình electron của ion X2+X^{2+} sẽ có 18 electron, giống như cấu hình của khí hiếm Argon (Ar), và được phân bố như sau:
Caˆˊu hıˋnh electron của X2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6\text{Cấu hình electron của } X^{2+}: \, 1s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^63. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Với số hiệu nguyên tử Z=20Z = 20, nguyên tố X là Canxi (Ca). Canxi nằm trong Nhóm 2 (nhóm kim loại kiềm thổ) và là chu kỳ 4.
4. Công thức oxit cao nhất của X:
Canxi (Ca) có thể tạo ra oxit cao nhất là CaO\text{CaO}, với số oxi hóa của canxi là +2.
b) Nguyên tử X (Z = 16)
1. Cấu hình electron nguyên tử:
Với số hiệu nguyên tử Z=16Z = 16, nguyên tử này có 16 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X sẽ được phân bố theo các phân lớp như sau:
Caˆˊu hıˋnh electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4\text{Cấu hình electron của X:} \, 1s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^42. Phương trình tạo ion và cấu hình electron ion:
Nguyên tử X (Z = 16) có 6 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3p). Để trở thành ion âm X2−X^{2-}, nguyên tử này sẽ nhận 2 electron.
Phương trình tạo ion:
X+2e−→X2−X + 2e^- \rightarrow X^{2-}Cấu hình electron của ion X2−X^{2-} sẽ có 18 electron, giống như cấu hình của khí hiếm Argon (Ar), và được phân bố như sau:
Caˆˊu hıˋnh electron của X2−: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6\text{Cấu hình electron của } X^{2-}: \, 1s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^63. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Với số hiệu nguyên tử Z=16Z = 16, nguyên tố X là Lưu huỳnh (S). Lưu huỳnh nằm trong Nhóm 16 (nhóm khí oxi) và là chu kỳ 3.
4. Công thức oxit cao nhất của X:
Lưu huỳnh có thể tạo ra oxit cao nhất là SO3\text{SO}_3, với số oxi hóa của lưu huỳnh là +6.
c) Nguyên tử X (Z = 11)
1. Cấu hình electron nguyên tử:
Với số hiệu nguyên tử Z=11Z = 11, nguyên tử này có 11 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X sẽ được phân bố như sau:
Caˆˊu hıˋnh electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s1\text{Cấu hình electron của X:} \, 1s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^12. Phương trình tạo ion và cấu hình electron ion:
Nguyên tử X (Z = 11) có 1 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3s). Để trở thành ion dương X+X^{+}, nguyên tử này sẽ mất 1 electron.
Phương trình tạo ion:
X→X++e−X \rightarrow X^{+} + e^-Cấu hình electron của ion X+X^{+} sẽ có 10 electron, giống như cấu hình của khí hiếm Neon (Ne), và được phân bố như sau:
Caˆˊu hıˋnh electron của X+: 1s2 2s2 2p6\text{Cấu hình electron của } X^{+}: \, 1s^2 \, 2s^2 \, 2p^63. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Với số hiệu nguyên tử Z=11Z = 11, nguyên tố X là Natri (Na). Natri nằm trong Nhóm 1 (nhóm kim loại kiềm) và là chu kỳ 3.
4. Công thức oxit cao nhất của X:
Natri có thể tạo ra oxit cao nhất là Na2O\text{Na}_2\text{O}, với số oxi hóa của natri là +1.
Tóm tắt:
Nguyên tử
Tên nguyên tố
Cấu hình electron
Cấu hình electron ion
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Công thức oxit cao nhất
Z=20Z = 20
Canxi (Ca)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s21s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^6 \, 4s^2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p61s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^6 (Ca2+^{2+})
Nhóm 2, Chu kỳ 4
CaO\text{CaO}
Z=16Z = 16
Lưu huỳnh (S)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p41s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p61s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^2 \, 3p^6 (S2−^{2-})
Nhóm 16, Chu kỳ 3
SO3\text{SO}_3
Z=11Z = 11
Natri (Na)
1s2 2s2 2p6 3s11s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 \, 3s^1
1s2 2s2 2p61s^2 \, 2s^2 \, 2p^6 (Na+^{+})
Nhóm 1, Chu kỳ 3
Na2O\text{Na}_2\text{O}
Hy vọng bài giải này giúp bạn hiểu rõ hơn về các nguyên tố và tính chất của chúng trong bảng tuần hoàn!
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK99766
-
Hỏi từ APP VIETJACK63662
