Cân bằng các phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron chỉ rõ chất oxi hóa chất khử quá trình khử quá trình oxi hóa:
A/ Al+Fe2O3->Fe+Al2O3
B/H2S+O2->SO2+H2O
C/Cu + HNO3->Cu(NO3) 2+NO + H2O
D/FeSO4 + KMnO4 + H2SO4->fe2(so4)3 + k2so4 + MnSo4 + H2O
E/Fe3O4 + HNO3 ->Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Quảng cáo
2 câu trả lời 727
A. Phương trình: \( \text{Al} + \text{Fe}_2\text{O}_3 \rightarrow \text{Fe} + \text{Al}_2\text{O}_3 \)
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất oxi hóa: \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \) (Fe có số oxi hóa là +3, sau phản ứng giảm xuống Fe, số oxi hóa = 0).
- **Chất khử: \( \text{Al} \) (Al có số oxi hóa là 0, sau phản ứng tăng lên \( \text{Al}_2\text{O}_3 \), số oxi hóa = +3).
Viết phương trình ion:
- Chất oxi hóa Fe: \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \) bị oxi hóa, Fe chuyển từ +3 về 0.
- Chất khử Al: Al bị khử, chuyển từ 0 lên +3.
Cân bằng điện tử:
- Fe \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \) có 2 ion Fe (vì \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \)) cần nhận 6 electron để giảm từ +3 về 0.
- Al cần mất 3 electron để chuyển từ 0 lên +3.
Viết phương trình ion (theo số electron trao đổi):
- \( 2\text{Fe}^{3+} + 6e^- \rightarrow 2Fe \)
- \( 2Al \rightarrow 2Al^{3+} + 6e^- \)
Cân bằng các phương trình hóa học:
Chúng ta cần cân bằng số nguyên tử của mỗi chất trong phương trình tổng quát:
- Viết phương trình tổng quát:
\( 2\text{Al} + \text{Fe}_2\text{O}_3 \rightarrow 2\text{Fe} + \text{Al}_2\text{O}_3 \)
Phương trình đã được cân bằng.
B. Phương trình: \( \text{H}_2\text{S} + \text{O}_2 \rightarrow \text{SO}_2 + \text{H}_2\text{O} \)
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất oxi hóa: \( \text{O}_2 \) (O có số oxi hóa là 0, sau phản ứng giảm xuống \( \text{H}_2\text{O} \), O có số oxi hóa = -2).
Chất khử: \( \text{H}_2\text{S} \) (S có số oxi hóa là -2, sau phản ứng tăng lên \( \text{SO}_2 \), S có số oxi hóa = +4).
Viết phương trình ion:
- O2 bị oxi hóa: \( \text{O}_2 \rightarrow \text{O}^{2-} \) (O từ 0 chuyển về -2).
- H2S bị khử: \( \text{S}^{2-} \rightarrow \text{SO}_2 \) (S từ -2 lên +4).
Cân bằng điện tử:
- \( \text{H}_2\text{S} \) cần mất 2 electron để S chuyển từ -2 lên +4.
- \( \text{O}_2 \) cần nhận 4 electron để O từ 0 về -2.
Cân bằng các phương trình hóa học:
Phương trình ban đầu:
\[
\text{H}_2\text{S} + \text{O}_2 \rightarrow \text{SO}_2 + \text{H}_2\text{O}
\]
Phương trình này đã cân bằng về mặt nguyên tử và điện tử.
C. Phương trình: \( \text{Cu} + \text{HNO}_3 \rightarrow \text{Cu(NO}_3)_2 + \text{NO} + \text{H}_2\text{O} \)
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất oxi hóa: \( \text{HNO}_3 \) (N có số oxi hóa là +5 trong \( \text{HNO}_3 \), sau phản ứng giảm xuống +2 trong \( \text{NO} \)).
Chất khử: \( \text{Cu} \) (Cu có số oxi hóa là 0, sau phản ứng tăng lên +2 trong \( \text{Cu(NO}_3)_2 \)).
Viết phương trình ion:
- \( \text{Cu} \) bị khử: \( \text{Cu} \rightarrow \text{Cu}^{2+} + 2e^- \)
- \( \text{N}^{+5} \) trong \( \text{HNO}_3 \) bị oxi hóa: \( \text{N}^{+5} + 3e^- \rightarrow \text{N}^{+2} \)
Cân bằng điện tử:
- \( \text{Cu} \) mất 2 electron, \( \text{N} \) nhận 3 electron.
Cân bằng về số electron trao đổi:
- \( 3 \times (\text{Cu} \rightarrow \text{Cu}^{2+} + 2e^-) \)
- \( 2 \times (\text{N}^{+5} + 3e^- \rightarrow \text{N}^{+2}) \)-
Phương trình cuối cùng là:
\[
3\text{Cu} + 8\text{HNO}_3 \rightarrow 3\text{Cu(NO}_3)_2 + 2\text{NO} + 4\text{H}_2\text{O}.
\]
D. Phương trình: \( \text{FeSO}_4 + \text{KMnO}_4 + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3 + \text{K}_2\text{SO}_4 + \text{MnSO}_4 + \text{H}_2\text{O} \)
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất oxi hóa: \( \text{KMnO}_4 \) (Mn có số oxi hóa là +7, sau phản ứng giảm xuống +2 trong \( \text{MnSO}_4 \)).
Chất khử: \( \text{FeSO}_4 \) (Fe có số oxi hóa là +2, sau phản ứng tăng lên +3 trong \( \text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3 \)).
- \( \text{Mn}^{7+} \) trong \( \text{KMnO}_4 \) bị khử: \( \text{Mn}^{7+} + 5e^- \rightarrow \text{Mn}^{2+} \).
- \( \text{Fe}^{2+} \) bị oxi hóa: \( \text{Fe}^{2+} \rightarrow \text{Fe}^{3+} + e^- \).
Cân bằng điện tử:
- \( \text{Fe} \) mất 1 electron, \( \text{Mn} \) nhận 5 electron.
Cân bằng về số electron:
- \( 5 \times (\text{Fe}^{2+} \rightarrow \text{Fe}^{3+} + e^-) \)
- \( 1 \times (\text{Mn}^{7+} + 5e^- \rightarrow \text{Mn}^{2+}) \)
Phương trình cân bằng:
\[
5\text{FeSO}_4 + 2\text{KMnO}_4 + 8\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow 3\text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3 + K_2\text{SO}_4 + 2\text{MnSO}_4 + 8\text{H}_2\text{O}.
\]
E. Phương trình: \( \text{Fe}_3\text{O}_4 + \text{HNO}_3 \rightarrow \text{Fe(NO}_3)_3 + \text{NxOy} + \text{H}_2\text{O} \)
Xác định chất oxi hóa và chất khử:
Chất oxi hóa: \( \text{HNO}_3 \) (N có số oxi hóa là +5, sau phản ứng giảm xuống +2 trong \( \text{NxOy} \)).
Chất khử: \( \text{Fe}_3\text{O}_4 \) (Fe có số oxi hóa là +2 trong \( \text{Fe}_
A/ Al + Fe₂O₃ → Fe + Al₂O₃
Quá trình oxi hóa: 2Al → 2Al³⁺ + 6e⁻ (Al là chất khử)
Quá trình khử: 2Fe³⁺ + 6e⁻ → 2Fe⁰ (Fe trong Fe₂O₃ là chất oxi hóa)
Phương trình cân bằng: 2Al + Fe₂O₃ → 2Fe + Al₂O₃
Để cân bằng các phương trình còn lại, bạn cần xác định số oxi hóa của từng nguyên tố trong các chất phản ứng và sản phẩm, sau đó viết các bán phản ứng oxi hóa và khử, cân bằng electron và cuối cùng là tổng hợp lại thành phương trình cân bằng. Việc này đòi hỏi nhiều bước và tính toán hơn
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK99845
-
Hỏi từ APP VIETJACK63812
