Câu 3: Cho các chất sau: NaCl, CaCl2, AlCl3, CaO, K2O, Na2S, K2S.
a. Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong các chất trên.
b. Xác định điện hóa trị của các nguyên tử trong các chất trên.
Quảng cáo
1 câu trả lời 473
a. Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong các chất trên:
Liên kết ion hình thành khi một nguyên tử mất electron (tạo thành cation) và một nguyên tử nhận electron (tạo thành anion). Các chất này đều tạo thành liên kết ion, do đó chúng là các hợp chất ion, hình thành từ sự kết hợp giữa các ion mang điện tích trái dấu (cation và anion).
NaCl (Natri clorua): Natri (Na) có 1 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng mất đi để trở thành ion \( Na^+ \). Clo (Cl) có 7 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ nhận 1 electron để trở thành ion \( Cl^- \). Liên kết ion hình thành giữa ion \( Na^+ \) và ion \( Cl^- \).
CaCl2 (Canxi clorua): Canxi (Ca) có 2 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng mất 2 electron để trở thành ion \( Ca^{2+} \). Mỗi ion Clo (Cl) nhận 1 electron để trở thành ion \( Cl^- \). Hai ion \( Cl^- \) kết hợp với 1 ion \( Ca^{2+} \) để tạo thành hợp chất ion CaCl2.
AlCl3 (Nhôm clorua): Nhôm (Al) có 3 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng mất 3 electron để trở thành ion \( Al^{3+} \). Mỗi ion Clo (Cl) nhận 1 electron để trở thành ion \( Cl^- \). Ba ion \( Cl^- \) kết hợp với 1 ion \( Al^{3+} \) để tạo thành hợp chất ion AlCl3.
CaO (Canxi oxit): Canxi (Ca) có 2 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng mất 2 electron để trở thành ion \( Ca^{2+} \). Oxy (O) có 6 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng nhận 2 electron để trở thành ion \( O^{2-} \). Liên kết ion hình thành giữa ion \( Ca^{2+} \) và ion \( O^{2-} \).
K2O (Kali oxit): Kali (K) có 1 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng mất 1 electron để trở thành ion \( K^+ \). Oxy (O) có 6 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng nhận 2 electron để trở thành ion \( O^{2-} \). Hai ion \( K^+ \) kết hợp với 1 ion \( O^{2-} \) để tạo thành hợp chất ion K2O.
Na2S (Natri sunfua): Natri (Na) có 1 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng mất 1 electron để trở thành ion \( Na^+ \). Lưu huỳnh (S) có 6 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng nhận 2 electron để trở thành ion \( S^{2-} \). Hai ion \( Na^+ \) kết hợp với 1 ion \( S^{2-} \) để tạo thành hợp chất ion Na2S.
K2S (Kali sunfua): Kali (K) có 1 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng mất 1 electron để trở thành ion \( K^+ \). Lưu huỳnh (S) có 6 electron ở lớp vỏ ngoài và dễ dàng nhận 2 electron để trở thành ion \( S^{2-} \). Hai ion \( K^+ \) kết hợp với 1 ion \( S^{2-} \) để tạo thành hợp chất ion K2S.
b. Xác định điện hóa trị của các nguyên tử trong các chất trên:
NaCl (Natri clorua):
Na (Natri): điện hóa trị là +1 (do Na mất 1 electron để trở thành \( Na^+ \)).
Cl (Clo): điện hóa trị là -1 (do Cl nhận 1 electron để trở thành \( Cl^- \)).
CaCl2 (Canxi clorua):
Ca (Canxi): điện hóa trị là +2 (do Ca mất 2 electron để trở thành \( Ca^{2+} \)).
Cl (Clo): điện hóa trị là -1 (do Cl nhận 1 electron để trở thành \( Cl^- \)).
AlCl3 (Nhôm clorua):
Al (Nhôm): điện hóa trị là +3 (do Al mất 3 electron để trở thành \( Al^{3+} \)).
Cl (Clo): điện hóa trị là -1 (do Cl nhận 1 electron để trở thành \( Cl^- \)).
CaO (Canxi oxit):
Ca (Canxi): điện hóa trị là+2 (do Ca mất 2 electron để trở thành \( Ca^{2+} \)).
O (Oxy): điện hóa trị là -2 (do O nhận 2 electron để trở thành \( O^{2-} \)).
K2O (Kali oxit):
K (Kali): điện hóa trị là +1 (do K mất 1 electron để trở thành \( K^+ \)).
O (Oxy): điện hóa trị là -2 (do O nhận 2 electron để trở thành \( O^{2-} \)).
Na2S (Natri sunfua):
Na (Natri): điện hóa trị là +1 (do Na mất 1 electron để trở thành \( Na^+ \)).
S (Lưu huỳnh): điện hóa trị là -2 (do S nhận 2 electron để trở thành \( S^{2-} \)).
K2S (Kali sunfua):
K (Kali): điện hóa trị là +1 (do K mất 1 electron để trở thành \( K^+ \)).
S (Lưu huỳnh): điện hóa trị là -2 (do S nhận 2 electron để trở thành \( S^{2-} \)).
- Các hợp chất trên đều hình thành liên kết ion, trong đó cation và anion kết hợp với nhau nhờ lực hút tĩnh điện.
- Các điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất này được xác định dựa trên số electron mà chúng mất hoặc nhận để đạt được cấu hình electron bền vững.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK99845
-
Hỏi từ APP VIETJACK63812
