1 . Tính khối lượng và thể tích ở 25 độ C, 1 bar của những khí sau :
a. 1,5 mol CH4
b ,3,011 x 6 x 10 mũ 23 hạt phân tử
c,khí N2
2 . Đốt cháy hết 5,4 gam aluminium (Al) trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng : Al + O2-->Al2O3 .
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được.
b, tính thể tích oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn
Quảng cáo
2 câu trả lời 610
1. Để giải các câu này, ta sẽ lần lượt tính khối lượng và thể tích của các khí ở điều kiện 25∘C và áp suất 1bar. Giả sử đây là điều kiện lý tưởng, ta có thể dùng các công thức sau:
- Công thức tính thể tích: V=n×24,79lıˊt (vì ở 25∘C và 1atm, thể tích mol khí xấp xỉ 24,79 lít).
- Công thức tính khối lượng: m=n×M, trong đó:
- n là số mol của khí,
- M là khối lượng mol của khí (CH₄ là 16 g/mol, H₂ là 2 g/mol, và N₂ là 28 g/mol).
Giải từng câu:
a. Với 1,5 mol CH₄-
Khối lượng khí CH₄:
mCH4=n×M=1,5×16=24g -
Thể tích khí CH₄:
VCH4=1,5×24,79=37,185lıˊt
-
Tính số mol khí O₂: Số mol 1n=Avogadrosoˆˊ phaˆn tử=6,022×10233,011×1023≈0,5mol.
-
Khối lượng khí O₂:
2mO2=n×M=0,5×32=16g -
Thể tích khí O₂:
3VO2=0,5×24,79=12,395lıˊt
-
Khối lượng khí N₂:
4mN2=n×M=1×28=28g -
Thể tích khí N₂:
5VN2=1×24,79=24,79lıˊt
- a. CH₄: Khối lượng 624g, thể tích 737,185lıˊt.
- b. O₂: Khối lượng 816g, thể tích 912,395lıˊt.
- c. N₂: Khối lượng 028g, thể tích 124,79lıˊt.
- 2. a)nAl=275,4=0,2mol4Al+3O2t02Al2O3nAl2O3=40,2.2=0,1molmAl2O3=0,1.102=10,2gb)nH2=40,2.3=0,15molVO2=0,15.24,79=3,7185l
phương trình khí lý tưởng:
\[
PV = nRT
\]
với \(R = 0.0831 \, \text{l.bar/mol.K}\), \(T = 25^\circ C = 298 \, \text{K}\), và \(P = 1 \, \text{bar}\).
---
**a) \(1.5 \, \text{mol} \, \text{CH}_4\):**
Khối lượng:
\[
m = n \cdot M = 1.5 \cdot 16 = 24 \, \text{g}
\]
Thể tích:
\[
V = \frac{nRT}{P} = \frac{1.5 \cdot 0.0831 \cdot 298}{1} \approx 37.2 \, \text{l}
\]
---
b \(3.011 \cdot 6 \cdot 10^{23}\) hạt phân tử:
Số mol:
\[
n = \frac{\text{số hạt}}{N_A} = \frac{3.011 \cdot 6 \cdot 10^{23}}{6.022 \cdot 10^{23}} \approx 3 \, \text{mol}
\]
Khối lượng:
\[
m = n \cdot M = 3 \cdot M_{\text{khí}} \, \text{
\]
Thể tích:
\[
V = \frac{nRT}{P} = \frac{3 \cdot 0.0831 \cdot 298}{1} \approx 74.4 \, \text{l}
\]
---
c) \( \text{Khí N}_2 \):
\[
n = 1.5 \, \text{mol (giả sử)}
\]
Khối lượng:
\[
m = n \cdot M = 1.5 \cdot 28 = 42 \, \text{g}
\]
Thể tích:
\[
V = \frac{nRT}{P} = \frac{1.5 \cdot 0.0831 \cdot 298}{1} \approx 37.2 \, \text{l}
\]
---
2. Đốt cháy 5.4 g aluminium (Al):
Phương trình phản ứng:
\[
4\text{Al} + 3\text{O}_2 \to 2\text{Al}_2\text{O}_3
\]
Số mol aluminium:
\[
n_{\text{Al}} = \frac{5.4}{27} = 0.2 \, \text{mol}
\]
a) Khối lượng aluminium oxide:
\[
\text{Theo tỉ lệ: } 4 \, \text{mol Al} \to 2 \, \text{mol Al}_2\text{O}_3
\]
\[
n_{\text{Al}_2\text{O}_3} = \frac{0.2 \cdot 2}{4} = 0.1 \, \text{mol}
\]
Khối lượng:
\[
m_{\text{Al}_2\text{O}_3} = n_{\text{Al}_2\text{O}_3} \cdot M_{\text{Al}_2\text{O}_3} = 0.1 \cdot 102 = 10.2 \, \text{g}
\]
b) Thể tích oxygen:
\[
4 \, \text{mol Al} \to 3 \, \text{mol O}_2
\]
\[
n_{\text{O}_2} = \frac{0.2 \cdot 3}{4} = 0.15 \, \text{mol}
\]
Thể tích ở điều kiện chuẩn:
\[
V_{\text{O}_2} = n_{\text{O}_2} \cdot 22.4 = 0.15 \cdot 22.4 = 3.36 \, \text{l}
\]
1.
a) \(m = 24 \, \text{g}, V = 37.2 \, \text{l}\)
b) \(n \approx 3 \, \text{mol}, V \approx 74.4 \, \text{l}\)
c) \(m = 42 \, \text{g}, V = 37.2 \, \text{l}\)
2.
a) \(m_{\text{Al}_2\text{O}_3} = 10.2 \, \text{g}\)
b) \(V_{\text{O}_2} = 3.36 \, \text{l}\)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
