A. Đột biến gene làm xuất hiện các alelle khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
B. Mức độ gây hại của alelle đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gene.
C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
D. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotide trong gene sẽ làm thay đổi trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide
Câu 15. Các thể đột biến gene tự nhiên hoặc nhân tạo được các nhà khoa học dùng trong nhiều nghiên cứu di truyền nhằm bao nhiêu mục đích sau đây là đúng?
+ Xác định trội/lặn.
+ Xác định các quy luật di truyền.
+ Dự đoán sự biểu hiện tính trạng tương ứng ở thế hệ tiếp theo.
+ Xác định cơ chế điều hòa biểu hiện gene,
+ Xác định cơ chế phát sinh đột biến gene,
+ Xây dựng bảng mã di truyền,
+ Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa gene và protein.
Câu 16. Cho phép lai Aa x Aa,ở đời con thứ nhất (F1) thu được mấy loại kiểu gene?
Câu 17. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbccDd x AaBbCcDd cho đời con có số cá thể aabbC-D- chiếm tỷ lệ bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Quảng cáo
3 câu trả lời 739
Câu 16:
A. Đúng. Đột biến gene làm xuất hiện các alen (alleles) khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa vì những alen mới có thể thay đổi đặc điểm di truyền của quần thể, từ đó thúc đẩy sự thay đổi của quần thể qua nhiều thế hệ.
B. Đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene. Một số alen đột biến có thể không gây hại trong một môi trường cụ thể, nhưng có thể gây hại trong môi trường khác. Hơn nữa, nếu alen này kết hợp với một alen khác có thể làm tăng mức độ gây hại, điều này cũng phụ thuộc vào tổ hợp gene.
C. Đúng. Xét ở mức độ phân tử, phần lớn các đột biến điểm (point mutations) thường vô hại (trung tính) vì chúng có thể không làm thay đổi chức năng của protein mà gene mã hóa, hoặc thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến sự sống sót hoặc khả năng sinh sản.
D. Đúng. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotide trong gene, điều này có thể dẫn đến sự thay đổi trong trình tự amino acid của chuỗi polypeptide, gây ra sự thay đổi về cấu trúc và chức năng của protein.
---
Câu 15:
Các thể đột biến gene tự nhiên hoặc nhân tạo được các nhà khoa học dùng trong nghiên cứu di truyền để đạt được các mục đích sau:
- Xác định trội/lặn: Đúng. Đột biến gene giúp phân biệt alen trội và alen lặn, giúp hiểu rõ hơn về cách các tính trạng di truyền.
- Xác định các quy luật di truyền: Đúng. Đột biến gene là công cụ để xác định các quy luật di truyền như Mendel’s Laws.
- Dự đoán sự biểu hiện tính trạng tương ứng ở thế hệ tiếp theo: Đúng. Các đột biến gene giúp dự đoán biểu hiện của tính trạng ở thế hệ con.
- Xác định cơ chế điều hòa biểu hiện gene: Đúng. Nghiên cứu đột biến có thể giúp xác định các yếu tố điều hòa biểu hiện gene.
- Xác định cơ chế phát sinh đột biến gene: Đúng. Nghiên cứu đột biến giúp hiểu cơ chế sinh ra các đột biến.
- Xây dựng bảng mã di truyền: Đúng. Đột biến gene giúp làm rõ mối quan hệ giữa bộ ba nucleotide và amino acid trong bảng mã di truyền.
- Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa gene và protein: Đúng. Nghiên cứu đột biến giúp hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa cấu trúc gene và protein mà gene mã hóa.
---
Câu 16:
Khi phép lai giữa hai cá thể Aa x Aa, ở đời con (F1) sẽ thu được 3 loại kiểu gen:
- AA
- Aa
- aa
Tỷ lệ của các kiểu gen này theo lý thuyết là:
- AA: 1/4
- Aa: 1/2
- aa: 1/4
Vậy số lượng kiểu gen là 3 loại.
---
Câu 17:
Phép lai: P: AaBbccDd x AaBbCcDd
Tính tỷ lệ cá thể có kiểu gen aabbC-D-:
1. Đối với gen A: Tỷ lệ nhận được kiểu gen aa là 1/4.
2. Đối với gen B: Tỷ lệ nhận được kiểu gen bb là 1/4.
3. Đối với gen C: Tỷ lệ nhận được kiểu gen C- là 3/4 (do C là alen trội).
4. Đối với gen D: Tỷ lệ nhận được kiểu gen D- là 3/4 (do D là alen trội).
Tỷ lệ cá thể có kiểu gen aabbC-D- là:
14×14×34×34=964
Kết quả là 0.14 (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
### Câu 16: Đánh giá đúng/sai về các nhận định liên quan đến đột biến gene
A. **Đúng**. Đột biến gene tạo ra các allele mới, góp phần tạo nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa bằng cách gia tăng đa dạng di truyền.
B. **Đúng**. Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào cả điều kiện môi trường và tổ hợp gene. Một đột biến có thể có lợi, trung tính, hoặc có hại tùy vào các yếu tố này.
C. **Đúng**. Nhiều đột biến điểm ở mức phân tử là trung tính, không ảnh hưởng đến chức năng của protein hoặc tế bào, do đó không gây hại.
D. **Sai**. Không phải mọi đột biến thay thế một cặp nucleotide đều dẫn đến thay đổi trình tự amino acid do hiện tượng thoái hóa của mã di truyền, có thể tạo ra các codon mã hóa cho cùng một amino acid.
---
### Câu 15: Xác định mục đích nghiên cứu bằng cách sử dụng thể đột biến gene
Các mục đích đúng khi sử dụng thể đột biến gene tự nhiên hoặc nhân tạo là:
1. **Xác định trội/lặn.**
2. **Xác định các quy luật di truyền.**
3. **Dự đoán sự biểu hiện tính trạng tương ứng ở thế hệ tiếp theo.**
4. **Xác định cơ chế điều hòa biểu hiện gene.**
5. **Xác định cơ chế phát sinh đột biến gene.**
6. **Xây dựng bảng mã di truyền.**
7. **Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa gene và protein.**
=> Tổng cộng có **7 mục đích** đúng.
---
### Câu 16: Số loại kiểu gene ở đời con F1 khi lai Aa×Aa
Phép lai Aa×Aa cho ra các kiểu gene ở đời con:
- Kết quả sẽ có 3 kiểu gene: **AA, Aa,** và **aa**.
=> Đáp án là **3 loại kiểu gene**.
---
### Câu 17: Tính tỷ lệ đời con có kiểu gene **aabbC-D-** từ phép lai AaBbccDd×AaBbCcDd
Để tìm kiểu gene **aabbC-D-**, ta tính xác suất cho từng cặp gene như sau:
1. **Tính xác suất aabb:**
- Phép lai Aa×Aa: Tỷ lệ **aa** là 14.
- Phép lai Bb×Bb: Tỷ lệ **bb** là 14.
- Vậy xác suất cho **aabb** là 14×14=116.
2. **Tính xác suất C-:**
- Phép lai cc×Cc: Tỷ lệ **C-** là 12.
3. **Tính xác suất D-:**
- Phép lai Dd×Dd: Tỷ lệ **D-** là 34.
Vậy, xác suất đời con có kiểu gene **aabbC-D-** là:
116×12×34=3128≈0.0234
=> Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân là **0.02**.
Câu 16:
A. Đúng. Đột biến gene làm xuất hiện các alen (alleles) khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa vì những alen mới có thể thay đổi đặc điểm di truyền của quần thể, từ đó thúc đẩy sự thay đổi của quần thể qua nhiều thế hệ.
B. Đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene. Một số alen đột biến có thể không gây hại trong một môi trường cụ thể, nhưng có thể gây hại trong môi trường khác. Hơn nữa, nếu alen này kết hợp với một alen khác có thể làm tăng mức độ gây hại, điều này cũng phụ thuộc vào tổ hợp gene.
C. Đúng. Xét ở mức độ phân tử, phần lớn các đột biến điểm (point mutations) thường vô hại (trung tính) vì chúng có thể không làm thay đổi chức năng của protein mà gene mã hóa, hoặc thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến sự sống sót hoặc khả năng sinh sản.
D. Đúng. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotide trong gene, điều này có thể dẫn đến sự thay đổi trong trình tự amino acid của chuỗi polypeptide, gây ra sự thay đổi về cấu trúc và chức năng của protein.
---
Câu 15:
Các thể đột biến gene tự nhiên hoặc nhân tạo được các nhà khoa học dùng trong nghiên cứu di truyền để đạt được các mục đích sau:
- Xác định trội/lặn: Đúng. Đột biến gene giúp phân biệt alen trội và alen lặn, giúp hiểu rõ hơn về cách các tính trạng di truyền.
- Xác định các quy luật di truyền: Đúng. Đột biến gene là công cụ để xác định các quy luật di truyền như Mendel’s Laws.
- Dự đoán sự biểu hiện tính trạng tương ứng ở thế hệ tiếp theo: Đúng. Các đột biến gene giúp dự đoán biểu hiện của tính trạng ở thế hệ con.
- Xác định cơ chế điều hòa biểu hiện gene: Đúng. Nghiên cứu đột biến có thể giúp xác định các yếu tố điều hòa biểu hiện gene.
- Xác định cơ chế phát sinh đột biến gene: Đúng. Nghiên cứu đột biến giúp hiểu cơ chế sinh ra các đột biến.
- Xây dựng bảng mã di truyền: Đúng. Đột biến gene giúp làm rõ mối quan hệ giữa bộ ba nucleotide và amino acid trong bảng mã di truyền.
- Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa gene và protein: Đúng. Nghiên cứu đột biến giúp hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa cấu trúc gene và protein mà gene mã hóa.
---
Câu 16:
Khi phép lai giữa hai cá thể Aa x Aa, ở đời con (F1) sẽ thu được 3 loại kiểu gen:
- AA
- Aa
- aa
Tỷ lệ của các kiểu gen này theo lý thuyết là:
- AA: 1/4
- Aa: 1/2
- aa: 1/4
Vậy số lượng kiểu gen là 3 loại.
---
Câu 17:
Phép lai: P: AaBbccDd x AaBbCcDd
Tính tỷ lệ cá thể có kiểu gen aabbC-D-:
1. Đối với gen A: Tỷ lệ nhận được kiểu gen aa là 1/4.
2. Đối với gen B: Tỷ lệ nhận được kiểu gen bb là 1/4.
3. Đối với gen C: Tỷ lệ nhận được kiểu gen C- là 3/4 (do C là alen trội).
4. Đối với gen D: Tỷ lệ nhận được kiểu gen D- là 3/4 (do D là alen trội).
Tỷ lệ cá thể có kiểu gen aabbC-D- là:
14×14×34×34=96414×14×34×34=964
Kết quả là 0.14 (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
29879
-
27820
