Mn giúp mình với mai mình thi rồi từ câu 18-23 nha
Câu 18. Nêu nguyên tắc sắp xếp các ngtố hóa học trog bảng tuần hoàn
Câu 19. Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm thep khối lượng các ngtố gồm:52,17% carbon, 13,05% hidro và 34,78% oxi.Biết phân tử khối của X là 46
Câu 20:a) Ngtố hóa học là gì?
b) Viết kí hiệu hóa học của 3 ngtố kim lọai
c) Gọi tên các ngtố có kí hiệu hóa học sau:C, Na
Câu 21. Một oxide có công thức XOn, trog đó X chiếm 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hóa học của oxide trên
Câu 22. Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144amu
Câu 23. Hợp chất(Y) có công thức FexOy, trog đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
Quảng cáo
2 câu trả lời 239
*Câu 18: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp dựa trên một số nguyên tắc cơ bản như sau:
1. Theo số hiệu nguyên tử: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo **tăng dần số hiệu nguyên tử (Z), nghĩa là số proton trong hạt nhân của mỗi nguyên tử.
2. Theo cấu hình electron: Nguyên tố được sắp xếp theo cấu hình electron của chúng, trong đó các nguyên tố có cấu hình electron giống nhau sẽ được xếp vào cùng một nhóm (cột). Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có tính chất hóa học tương tự nhau.
3. **Theo chu kỳ**: Các nguyên tố được sắp xếp theo **chu kỳ** (hàng ngang của bảng tuần hoàn). Các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số lớp electron giống nhau.
4. **Theo nhóm**: Các nguyên tố trong cùng một nhóm (cột dọc) có tính chất hóa học tương tự nhau. Số nhóm phản ánh số electron ở lớp ngoài cùng (electron hóa trị) của nguyên tử, đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng hóa học.
5. Các phân loại chính:
- Khối s: Gồm các nguyên tố ở các nhóm IA và IIA (trừ Hidro).
- Khối p: Gồm các nguyên tố ở các nhóm IIIA đến VIIIA.
- Khối d: Gồm các nguyên tố chuyển tiếp (ở các nhóm IIIB đến IIB).
- Khối f: Gồm các nguyên tố lanthanides và actinides.
---
Câu 19: Tìm công thức hóa học của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố**
Để tìm công thức hóa học của một hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố, bạn có thể làm theo các bước sau:
Giả sử bạn biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Đầu tiên, ta tính số mol của mỗi nguyên tố.
- Giả sử hợp chất X có thành phần là a% nguyên tố A và b% nguyên tố B.
- Tính số mol của mỗi nguyên tố:
\[
\text{Số mol của nguyên tố A} = \frac{a}{\text{Khối lượng mol của A}} \quad (\text{g/mol})
\]
\[
\text{Số mol của nguyên tố B} = \frac{b}{\text{Khối lượng mol của B}} \quad (\text{g/mol})
\]
Tính tỷ lệ số mol của các nguyên tố để có thể xác định chỉ số trong công thức phân tử.
- Chia số mol của mỗi nguyên tố cho số mol nhỏ nhất để được tỷ lệ mol chuẩn hóa.
Dựa trên tỷ lệ số mol chuẩn hóa, bạn sẽ có được chỉ số của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử của hợp chất.
Giả sử bạn có một hợp chất X với thành phần phần trăm theo khối lượng là 80% O (oxy) và 20% H (hydro). Bạn cần tìm công thức hóa học của hợp chất này.
- Khối lượng mol của O là 16 g/mol, và khối lượng mol của H là 1 g/mol.
- Số mol của O = \(\frac{80}{16} = 5\) mol.
- Số mol của H = \(\frac{20}{1} = 20\) mol.
Tỷ lệ số mol của O và H là:
- O : H = \( \frac{5}{5} : \frac{20}{5} = 1 : 4 \).
Vậy công thức hóa học của hợp chất là H₂O₄ (hoặc dạng hợp chất khác nếu bạn làm bài toán với các tỷ lệ phần trăm khác).
Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (số hiệu nguyên tử Z).
- Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng sẽ thuộc cùng một nhóm, thể hiện tính chất hóa học tương tự nhau.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron sẽ được xếp vào cùng một chu kỳ.
Câu 19: Tìm công thức hóa học của hợp chất X
- Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố:
- C: 52,17%, H: 13,05%, O: 34,78%
- Tính số mol nguyên tử của từng nguyên tố (giả sử khối lượng hợp chất là 100g):
- Số mol C = 52,17 / 12 ≈ 4,35
- Số mol H = 13,05 / 1 ≈ 13,05
- Số mol O = 34,78 / 16 ≈ 2,17
- Tìm tỉ lệ nhỏ nhất của các nguyên tố: chia các số mol cho số nhỏ nhất (2,17).
- C : H : O ≈ 2 : 6 : 1
- Vậy công thức hóa học của X là \( C_2H_6O \).
Câu 20
a)Nguyên tố hóa học là gì?
- Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân, do đó có cùng tính chất hóa học.
b) Viết ký hiệu hóa học của 3 nguyên tố kim loại
- Ví dụ: Fe (Sắt), Na (Natri), Al (Nhôm)
c) Gọi tên các nguyên tố có ký hiệu hóa học sau: C, Na
- C: Cacbon
- Na: Natri
Câu 21: *Tìm công thức hóa học của oxide có công thức XOn
- Oxide có khối lượng phân tử là 46 amu và X chiếm 30,43% về khối lượng.
- Khối lượng của X = 46 30,43% ≈ 14 amu.
- Với khối lượng nguyên tử là 14, X có thể là Nitơ (N).
- Khối lượng còn lại của O = 46 - 14 = 32 amu (tương đương với 2 nguyên tử O).
- Vậy công thức hóa học của oxide là \( NO_2 \).
Câu 22 *Tìm công thức phân tử của X
- Phân tử X có 75% khối lượng là Aluminium (Al) và 25% là Carbon (C).
- Khối lượng của Al trong X = 144 * 75% = 108 amu → số mol Al = 108 / 27 = 4
- Khối lượng của C trong X = 144 - 108 = 36 amu → số mol C = 36 / 12 = 3
- Vậy công thức phân tử của X là \( Al_4C_3 \).
Câu 23 Xác định công thức hóa học của hợp chất Y có công thức FexOy
- Hợp chất Y có khối lượng phân tử là 160 amu và Fe chiếm 70% theo khối lượng.
- Khối lượng của Fe = 160 * 70% = 112 amu → số mol Fe = 112 / 56 = 2
- Khối lượng còn lại của O = 160 - 112 = 48 amu → số mol O = 48 / 16 = 3
- Vậy công thức của hợp chất Y là \( Fe_2O_3 \).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5874
-
3824
