a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b.tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
c. tính hiệu điện thế Uab của đoạn mạch
Quảng cáo
3 câu trả lời 270
Sơ đồ mạch điện và giải bài tập
a. Sơ đồ mạch điện
Trong sơ đồ mạch điện trên:
R1, R2: Hai điện trở mắc song song.
A: Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
A1: Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Cách 1: Dựa vào định luật Ôm và công thức tính điện trở tương đương của mạch song song
Tìm hiệu điện thế UAB:
Vì R1 và R2 mắc song song nên UAB = U1 = U2.
U1 = R1.I1 = 10Ω * 1.2A = 12V
Vậy UAB = 12V.
Tìm cường độ dòng điện qua R2 (I2):
I = I1 + I2 => I2 = I - I1 = 1.8A - 1.2A = 0.6A.
Tính điện trở R2:
R2 = U2 / I2 = 12V / 0.6A = 20Ω (Đã cho trong đề bài)
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB (Rtđ):
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 = 1/10Ω + 1/20Ω = 3/20Ω
=> Rtđ = 20Ω/3 ≈ 6.67Ω
Cách 2: Dựa vào định luật Ôm và công thức tính điện trở tương đương của mạch song song
Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB (Rtđ):UAB = I * Rtđ
=> Rtđ = UAB / I = 12V / 1.8A ≈ 6.67Ω
c. Tính hiệu điện thế Uab của đoạn mạch
Như đã tính ở bước 1, hiệu điện thế UAB bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và bằng:
UAB = 12V
Kết luận:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 6.67Ω.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 12V.
a. Sơ đồ mạch điện
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở \( R_1 = 10 \, \Omega \) và \( R_2 = 20 \, \Omega \) mắc song song, với ampe kế \( A \) mắc ở mạch chính và ampe kế \( A_1 \) mắc ở nhánh chứa \( R_1 \).
b. Điện trở tương đương \( R_{AB} \)
\[
\frac{1}{R_{AB}} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2} = \frac{3}{20} \Rightarrow R_{AB} = 6.67 \, \Omega
\]
c. Hiệu điện thế \( U_{AB} \)
Dòng điện qua \( R_1 \): \( I_1 = 1.2 \, \text{A} \)
\[
U_{AB} = I_1 \times R_1 = 1.2 \times 10 = 12 \, \text{V}
\]
=>- Điện trở tương đương \( R_{AB} = 6.67 \, \Omega \).
- Hiệu điện thế \( U_{AB} = 12 \, \text{V} \).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
246644
-
76154
-
Hỏi từ APP VIETJACK51742
-
46009
-
43178
