Câu 1: Tính số mol của:
a. NaOH có trong 4 gam NaOH
b. NaCl có trong 200mL dung dịch NaCl 0,5M
c. 4,958L khí H2 ở 250C và 1 bar
d. HCl có trong 200g dung dịch HCl 3,65%
e. 0,15 mol Fe.
f. 1,12 mol SO2.
g. Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).
h. Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).
Câu 2: Tính khối lượng của:
a. CuSO4 có trong 0,5 mol CuSO4
b. CO2 có trong7437mL khí CO2 ở 250C và 1 bar
c. FeCl2 có trong 150mL dung dịch FeCl2 0,2M
d. 0,15 mol Fe.
e. 1,12 mol SO2.
g. Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).
h. Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).
Câu 3: Tính thể tích của các khí sau: đo ở 250C và 1 bar
a. 0,5 mol khí SO2
b. 0,3 mol khí CH4
c. 3,011 x1022 phân tử khí Cl2
d. 24,088 x 1021 phân tử khí O2
e. 2,8 gam khí N2
f. 3,4 gam khí NH3
Câu 4: Cho các khí sau: O2, SO2, CO2, NO2, CH4.
a. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen? Nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí? Nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Câu 5: Trong 200g dung dịch CuSO4 có hoà tan 0,5 mol CuSO4. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Câu 6: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được?
Câu 7: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3). Tính nồng độ mol của dung dịch?
Câu 8: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Hãy tính giá trị của a?
Câu 9: Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
b) Dung dịch NaCl ở trên có phải dung dịch bão hoà không? Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ này là 36 g.
Câu 10: Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung dịch NaCl 15% có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ).
Câu 11: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 500g dung dịch NaOH 10%. (các dụng cụ và hoá chất xem như có đủ)
Câu 12: Em hãy nêu cách lấy hóa chất rắn dạng bột, dạng hạt to và dạng lỏng khi làm thí nghiệm?
Câu 13: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá?
Câu 14: Em hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn sau:
Quảng cáo
2 câu trả lời 629
a. Tính số mol của NaOH có trong 4 gam NaOH
Khối lượng mol của NaOH:
- \( M_{\text{NaOH}} = 23 + 16 + 1 = 40 \, \text{g/mol} \)
Tính số mol:
\[
n = \frac{4 \, \text{g}}{40 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol}
\]
b. Tính số mol của NaCl có trong 200 mL dung dịch NaCl 0,5M
Chuyển đổi thể tích:
- 200 mL = 0,2 L
Tính số mol:
\[
n = 0,5 \, \text{mol/L} \times 0,2 \, \text{L} = 0,1 \, \text{mol}
\]
- a. Số mol của NaOH trong 4 gam là 0,1 mol.
- b. Số mol của NaCl trong 200 mL dung dịch 0,5M là 0,1 mol.
a. Tính số mol của NaOH có trong 4 gam NaOH
Khối lượng mol của NaOH:
- MNaOH=23+16+1=40g/molMNaOH=23+16+1=40g/mol
Tính số mol:
n=4g40g/mol=0,1moln=4g40g/mol=0,1mol
b. Tính số mol của NaCl có trong 200 mL dung dịch NaCl 0,5M
Chuyển đổi thể tích:
- 200 mL = 0,2 L
Tính số mol:
n=0,5mol/L×0,2L=0,1moln=0,5mol/L×0,2L=0,1mol
- a. Số mol của NaOH trong 4 gam là 0,1 mol.
- b. Số mol của NaCl trong 200 mL dung dịch 0,5M là 0,1 mol.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK3474
-
2895
-
Hỏi từ APP VIETJACK1136
