Quảng cáo
3 câu trả lời 25
Viết cấu hình electron nguyên tử khi biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của cation M+
Phân tích đề bài:
Cation M+: Nghĩa là nguyên tử M đã mất đi 1 electron để trở thành ion dương.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của M+ là 2s²2p⁶: Điều này cho thấy lớp ngoài cùng của ion M+ đã đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon (Ne).
Xác định cấu hình electron của nguyên tử M:
Để tìm cấu hình electron của nguyên tử M, ta chỉ cần thêm 1 electron vào lớp ngoài cùng của ion M+.
Cấu hình electron của M: 1s²2s²2p⁶3s¹
Vậy, cấu hình electron nguyên tử thỏa mãn điều kiện đề bài là 1s²2s²2p⁶3s¹.
Kết luận:
Nguyên tử M có cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁶3s¹. Đây là cấu hình electron của nguyên tử Natri (Na).
Giải thích thêm:
Khi nguyên tử Na (có 1 electron ở lớp ngoài cùng) mất đi 1 electron, nó sẽ trở thành ion Na+ với cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon.
Cấu hình electron của các nguyên tử khác có thể khác nhau ở các lớp trong, nhưng lớp ngoài cùng luôn giống nhau (2s²2p⁶) để tạo thành ion M+. Tuy nhiên, các nguyên tử này sẽ có tính chất hóa học khác với Natri.
Ví dụ: Các nguyên tử có thể có cấu hình electron khác nhau nhưng vẫn tạo ra ion M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶:
1s²2s²2p⁶3s¹ (Natri)
1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹ (Kali)
...
Tuy nhiên, các nguyên tử này sẽ có các tính chất hóa học khác nhau do sự khác biệt về số lớp electron và cấu hình electron của các lớp bên trong.
Cation \( m^+ \) có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là \( 2s^2 2p^6 \) tương đương với cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne), có số nguyên tử là 10. Điều này có nghĩa là cation \( m^+ \) đã mất đi 1 electron so với nguyên tử gốc.
### Xác định nguyên tố:
1. Cấu hình electron của cation \( m^+ \) là \( 1s^2 2s^2 2p^6 \) (Neon).
2. Do đó, nguyên tử gốc của cation \( m^+ \) sẽ có cấu hình electron là \( 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 \) (một nguyên tử có 11 electron).
Nguyên tố có cấu hình electron như trên là Natri (Na), với ký hiệu nguyên tố là \( \text{Na} \) và số nguyên tử là 11.
### Cấu hình electron:
- **Nguyên tử Natri (Na):**
- Cấu hình electron: \( 1s^2 2s^2 2p^6 3s^1 \)
- **Cation Natri (Na⁺):**
- Cấu hình electron: \( 1s^2 2s^2 2p^6 \) (mất 1 electron từ phân lớp 3s)
### Tóm lại:
Nguyên tố \( m \) thỏa mãn điều kiện là **Natri (Na)**, với cation \( m^+ \) là **Na⁺** có cấu hình electron là \( 1s^2 2s^2 2p^6 \).
Cation \(M^+\) có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là \(2s^2 2p^6\) tương ứng với cấu hình electron của khí noble neon (\(Ne\)).
Điều này có nghĩa là nguyên tử \(M\) phải có cấu hình electron là:
- \(1s^2 2s^2 2p^6\) cho lớp K và L.
- Để cation \(M^+\) có cấu hình \(2s^2 2p^6\), nguyên tử \(M\) cần có một electron ở lớp vỏ ngoài cùng thứ ba (lớp M) mà khi mất sẽ tạo ra cation.
Cấu hình electron của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể là:
1. **Natri (Na)**: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^1\)
2. **Kali (K)**: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1\)
3. **Rubidi (Rb)**: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 4p^6 5s^1\)
4. **Cesium (Cs)**: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 4p^6 5s^2 5p^6 6s^1\)
5. **Francium (Fr)**: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 4p^6 5s^2 5p^6 6s^2 6p^6 7s^1\)
Tất cả các nguyên tố trên đều thỏa mãn điều kiện là nguyên tử có thể trở thành cation \(M^+\) với cấu hình electron ngoài cùng là \(2s^2 2p^6\).
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK4 51555
-
Hỏi từ APP VIETJACK46991