Quảng cáo
2 câu trả lời 970
Để tính thể tích khí hidro (H₂) thu được khi 6g Mg tham gia phản ứng với HCl, ta thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Tính số mol của Mg
- Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol.
- Số mol của Mg:
\[
n_{\text{Mg}} = \frac{6 \text{ g}}{24 \text{ g/mol}} = 0.25 \text{ mol}
\]
### Bước 2: Tìm số mol H₂ thu được
Theo phản ứng:
\[
\text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2
\]
1 mol Mg sẽ tạo ra 1 mol H₂. Do đó, 0.25 mol Mg sẽ tạo ra 0.25 mol H₂.
### Bước 3: Tính thể tích H₂ ở điều kiện chuẩn
Ở điều kiện chuẩn (0 độ C và 1 atm), 1 mol khí chiếm thể tích 22.4 L.
Thể tích H₂ thu được:
\[
V_{\text{H}_2} = n_{\text{H}_2} \times 22.4 \text{ L/mol} = 0.25 \text{ mol} \times 22.4 \text{ L/mol} = 5.6 \text{ L}
\]
### Kết luận
Thể tích khí hidro (H₂) thu được khi 6g Mg tham gia phản ứng với HCl ở điều kiện chuẩn là **5.6 L**.
Tính thể tích khí H₂ thu được
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl -> MgCl₂ + H₂
Bước 1: Tính số mol Mg:
Khối lượng mol của Mg: M(Mg) = 24 g/mol
Số mol Mg: n(Mg) = m/M = 6g / 24g/mol = 0,25 mol
Bước 2: Tính số mol H₂:
Từ phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa Mg và H₂ là 1:1. Vậy số mol H₂ thu được cũng bằng 0,25 mol.
Bước 3: Tính thể tích H₂ ở điều kiện chuẩn:
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí chiếm 24,79 lít.
Vậy thể tích của 0,25 mol H₂ là: V(H₂) = n(H₂) * 24,79 L/mol = 0,25 mol * 24,79 L/mol ≈ 6,1975 lít.
Kết luận:
Khi cho 6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với HCl, thể tích khí H₂ thu được ở điều kiện chuẩn là khoảng 6,1975 lít.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
