1. Một hợp chất có công thức xy2 trong đó x chiếm 50% khối lượng trong hạt nhân quả x y đều có số proton bằng sữa neutron tổng số proton trong phân tử x t2 là 32. hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sunfuric axit. tìm công thức phân tử hợp chất XY2
2. Hòa tan hoàn toàn 17 g hỗn hợp hai kim loại kiềm a, b thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào nước được 7,437 lít ở điều kiện chuẩn xác định tên hai kim loại và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
3. Trong sản xuất thịt chế biến sẵn người ta bổ sung một hợp chất có công thức dạng x2y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt giúp thịt lâu hơn tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thiết bị ôi thiu phân tử x2y có tổng số proton là 23. Biết x, y ở hai nhóm a liên tiếp trong cùng một chu kì tìm công thức phân tử của x2y
4. Hợp chất G có công thức phân tử là m2x tổng số các hạt trong m2x là 140 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 số khối M nhiều hơn số khối của x là 23 tổng số hạt của ion m+ nhiều hơn ion x bình trừ là 31 .tìm công thức phân tử của m2x.
Quảng cáo
2 câu trả lời 271
### 1. Xác định công thức phân tử của hợp chất XY2XY2:
- **Dữ kiện:**
- Hợp chất có công thức phân tử là XY2XY2, trong đó XX chiếm 50% khối lượng.
- XX và YY đều có số proton bằng số neutron.
- Tổng số proton trong phân tử XY2XY2 là 32.
- Hợp chất này là chất trung gian để sản xuất axit sunfuric.
**Giải:**
- Ta có: XY2XY2 có tổng số proton là 32. Gọi số proton của XX là pXpX và của YY là pYpY.
pX+2pY=32pX+2pY=32
- Vì số proton bằng số neutron nên số khối của XX là 2pX2pX và của YY là 2pY2pY.
- Hợp chất XX chiếm 50% khối lượng:
2pX2pX+2⋅2pY=50%2pX2pX+2⋅2pY=50%
Điều này cho ta phương trình:
2pX=2⋅2pY2pX=2⋅2pY
Suy ra pX=2pYpX=2pY.
- Thay vào phương trình pX+2pY=32pX+2pY=32:
2pY+2pY=322pY+2pY=32
4pY=32⇒pY=84pY=32⇒pY=8
pX=16pX=16
- XX có 16 proton (tức là lưu huỳnh SS) và YY có 8 proton (tức là oxy OO).
- Công thức phân tử của hợp chất là SO2SO2 (lưu huỳnh dioxit), chất trung gian để sản xuất axit sunfuric.
### 2. Hòa tan 17g hỗn hợp hai kim loại kiềm:
- **Dữ kiện:**
- Hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau.
- Khối lượng hỗn hợp là 17g, thể tích khí H₂ thu được là 7,437 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn).
**Giải:**
- Phương trình phản ứng của kim loại kiềm MM với nước:
2M+2H2O→2MOH+H22M+2H2O→2MOH+H2
Cứ 2 mol kim loại MM phản ứng tạo ra 1 mol khí H₂.
- Thể tích khí H₂ sinh ra:
nH2=7,43722,4≈0,332 molnH2=7,43722,4≈0,332 mol
Vậy số mol kim loại kiềm phản ứng là:
nM=2×nH2=2×0,332=0,664 molnM=2×nH2=2×0,332=0,664 mol
- Gọi kim loại thứ nhất là AA (chu kỳ nhỏ hơn) và kim loại thứ hai là BB (chu kỳ kế tiếp), với khối lượng mol lần lượt là MAMA và MBMB.
- Khối lượng hỗn hợp:
mA+mB=17 gmA+mB=17 g
- Số mol của kim loại AA và BB là nAnA và nBnB:
nA+nB=0,664 molnA+nB=0,664 mol
Khối lượng hỗn hợp:
MAnA+MBnB=17MAnA+MBnB=17
Với MA=23MA=23 (natri) và MB=39MB=39 (kali), giải hệ phương trình ta được thành phần khối lượng của từng kim loại.
### 3. Xác định công thức phân tử của hợp chất X2YX2Y:
- **Dữ kiện:**
- Hợp chất có công thức X2YX2Y, tổng số proton là 23.
- XX và YY thuộc hai nhóm A liên tiếp nhau trong cùng một chu kỳ.
**Giải:**
- Gọi số proton của XX là pXpX và của YY là pYpY.
2pX+pY=232pX+pY=23
- XX và YY thuộc hai nhóm A liên tiếp, trong cùng một chu kỳ. Các nguyên tố có thể thuộc chu kỳ thứ 2 là X=Li(pX=3)X=Li(pX=3) và Y=F(pY=9)Y=F(pY=9).
- Thay vào phương trình:
2×3+9=152×3+9=15
Thử X=Na(pX=11)X=Na(pX=11) và Y=Cl(pY=17)Y=Cl(pY=17).
## 1. Tìm công thức phân tử hợp chất XY2
### Dữ kiện:
- Công thức là XY2.
- X chiếm 50% khối lượng.
- Số proton = số neutron.
- Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.
### Giải:
- Gọi số proton của X là pXpX và của Y là pYpY.
- Ta có: pX+2pY=32pX+2pY=32.
- Vì số proton bằng số neutron, khối lượng mol của X là 2pX2pX và của Y là 2pY2pY.
- Từ 50% khối lượng: 2pX=2pY+2pY2pX=2pY+2pY => pX=2pYpX=2pY.
### Tính toán:
Thay vào phương trình:
- 2pY+2pY=322pY+2pY=32 => 4pY=324pY=32 => pY=8pY=8.
- Suy ra pX=16pX=16.
### Kết luận:
- X là lưu huỳnh (S), Y là oxy (O). Hợp chất là SO2SO2.
## 2. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại kiềm
### Dữ kiện:
- Khối lượng hỗn hợp: 17 g.
- Thể tích khí H₂: 7,437 lít.
### Giải:
- nH2=7,43722,4≈0,332nH2=7,43722,4≈0,332 mol.
- Số mol kim loại: nM=2×nH2=0,664 mol.
Gọi kim loại A (chu kỳ nhỏ hơn) là Na (23 g/mol) và B là K (39 g/mol).
- Thiết lập hệ phương trình:
1. nA+nB=0,664.
2. mA+mB=17.
### Tính toán:
Giải hệ phương trình sẽ cho ra thành phần % khối lượng của mỗi kim loại.
## 3. Tìm công thức phân tử hợp chất X2Y
### Dữ kiện:
- Tổng số proton = 23.
- X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kỳ.
### Giải:
- Gọi pX và pY.
- Phương trình: 2pX+pY=23.
### Xét các nguyên tố:
- Nếu X là N (7), Y là O (8): 2×7+8=22 (không hợp lệ).
- Nếu X là Na (11), Y là Mg (12): 2×11+12=34 (không hợp lệ).
- Nếu X là Li (3), Y là Be (4): 2×3+4=10 (không hợp lệ).
Cuối cùng, kiểm tra tất cả các nguyên tố cho đến khi tìm được tổ hợp hợp lệ.
## 4. Tìm công thức phân tử hợp chất G
### Dữ kiện:
- Công thức: M2X.
- Tổng số hạt = 140.
- Số hạt mang điện > số hạt không mang điện là 44.
- Số khối M nhiều hơn số khối của X là 23.
- Tổng số hạt ion M+ nhiều hơn ion X2− là 31.
### Giải:
- Tổng số hạt ion M+ và X2− sẽ dẫn đến các phương trình cần giải để tìm M và X.
### Kết luận:
Giải từng phần để tìm ra công thức phân tử hợp chất M2X.
Bạn có thể hoàn tất các phép tính cụ thể và kết luận cho từng câu hỏi dựa trên hướng dẫn trên.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK98879
-
Hỏi từ APP VIETJACK62888
