biết 0<a,b<, a+b= và tana.tanb=3- 2 Tính:
tana và tanb =? (giúp tớ với)
Quảng cáo
2 câu trả lời 4990
Để giải bài toán này, ta bắt đầu từ các thông tin đã cho:
1. \( a + b = \frac{\pi}{4} \)
2. \( \tan a \tan b = 3 - 2\sqrt{2} \)
Gọi \( x = \tan a \) và \( y = \tan b \). Từ công thức tang, ta biết rằng:
\[
\tan(a + b) = \frac{\tan a + \tan b}{1 - \tan a \tan b}
\]
Với \( a + b = \frac{\pi}{4} \), ta có:
\[
\tan\left(\frac{\pi}{4}\right) = 1
\]
Thay vào công thức trên, ta được:
\[
1 = \frac{x + y}{1 - xy}
\]
Từ đó, ta có thể viết lại thành:
\[
1 - xy = x + y
\]
Sắp xếp lại, ta được:
\[
x + y + xy = 1
\]
Ta cũng có thông tin từ điều kiện thứ hai:
\[
xy = 3 - 2\sqrt{2}
\]
Giờ ta có một hệ phương trình:
1. \( x + y + xy = 1 \)
2. \( xy = 3 - 2\sqrt{2} \)
Thay \( xy \) vào phương trình đầu tiên:
\[
x + y + (3 - 2\sqrt{2}) = 1
\]
Sắp xếp lại, ta có:
\[
x + y = 1 - (3 - 2\sqrt{2}) = -2 + 2\sqrt{2}
\]
Bây giờ, ta có một hệ phương trình mới:
1. \( x + y = -2 + 2\sqrt{2} \)
2. \( xy = 3 - 2\sqrt{2} \)
Giả sử \( x \) và \( y \) là các nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
t^2 - (x+y)t + xy = 0
\]
Thay vào ta có:
\[
t^2 - (-2 + 2\sqrt{2})t + (3 - 2\sqrt{2}) = 0
\]
Phương trình này trở thành:
\[
t^2 + (2 - 2\sqrt{2})t + (3 - 2\sqrt{2}) = 0
\]
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
t = \frac{-(2 - 2\sqrt{2}) \pm \sqrt{(2 - 2\sqrt{2})^2 - 4(3 - 2\sqrt{2})}}{2}
\]
Tính giá trị của biểu thức dưới dấu căn:
\[
(2 - 2\sqrt{2})^2 = 4(1 - \sqrt{2})^2 = 4(1 - 2\sqrt{2} + 2) = 4(3 - 2\sqrt{2}) = 12 - 8\sqrt{2}
\]
\[
4(3 - 2\sqrt{2}) = 12 - 8\sqrt{2}
\]
Vậy:
\[
12 - 8\sqrt{2} - (12 - 8\sqrt{2}) = 0
\]
Do đó, phương trình có nghiệm kép, tức là:
\[
t = \frac{2 - 2\sqrt{2}}{2} = 1 - \sqrt{2}
\]
Vậy:
\[
\tan a = 1 - \sqrt{2}, \quad \tan b = 1 - \sqrt{2}
\]
Kết quả là:
\[
\tan a = 1 - \sqrt{2}, \quad \tan b = 1 - \sqrt{2}
\]
Để giải bài toán này, ta bắt đầu từ các thông tin đã cho:
1. a+b=π4
2. tanatanb=3−2√2
Gọi x=tana và y=tanb. Từ công thức tang, ta biết rằng:
tan(a+b)=tana+tanb1−tanatanb
Với a+b=π4, ta có:
tan(π4)=1
Thay vào công thức trên, ta được:
1=x+y1−xy
Từ đó, ta có thể viết lại thành:
1−xy=x+y
Sắp xếp lại, ta được:
x+y+xy=1
Ta cũng có thông tin từ điều kiện thứ hai:
xy=3−2√2
Giờ ta có một hệ phương trình:
1. x+y+xy=1
2. xy=3−2√2
Thay xy vào phương trình đầu tiên:
x+y+(3−2√2)=1
Sắp xếp lại, ta có:
x+y=1−(3−2√2)=−2+2√2
Bây giờ, ta có một hệ phương trình mới:
1. x+y=−2+2√2
2. xy=3−2√2
Giả sử x và y là các nghiệm của phương trình bậc hai:
t2−(x+y)t+xy=0
Thay vào ta có:
t2−(−2+2√2)t+(3−2√2)=0
Phương trình này trở thành:
t2+(2−2√2)t+(3−2√2)=0
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
t=−(2−2√2)±√(2−2√2)2−4(3−2√2)2
Tính giá trị của biểu thức dưới dấu căn:
(2−2√2)2=4(1−√2)2=4(1−2√2+2)=4(3−2√2)=12−8√2
4(3−2√2)=12−8√2
Vậy:
12−8√2−(12−8√2)=0
Do đó, phương trình có nghiệm kép, tức là:
t=2−2√22=1−√2
Vậy:
tana=1−√2,tanb=1−√2
Kết quả là:
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
