Ở ruồi giấm, gene A quy định thân xám, gene b quy định thân đen. Cho hai cá thể thân xám, cánh dài (dị hợp 2 cặp gene) giao phối với nhau, đời F1 thu được 4 loại KG và 3 loại KH phân ly theo tỉ lệ 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài
a) Biện luận và viết SĐL
b) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp ruồi F1 cho giao phối với nhau, F2 phân ly theo tỉ lệ KH 1:1:1:1. Cho biết KG của cặp ruồi giấm F1 này
Quảng cáo
3 câu trả lời 206
Để giải quyết các bài toán di truyền về ruồi giấm (Drosophila melanogaster), ta cần áp dụng lý thuyết di truyền Mendelian và phân tích kiểu hình (KH) và kiểu gen (KG).
### a) Biện luận và viết sơ đồ lai
**1. Xác định kiểu gen của các cá thể bố mẹ F1:**
Theo đề bài, các cá thể bố mẹ có kiểu hình xám, cánh dài và đều dị hợp cho hai cặp gen. Do đó, kiểu gen của chúng là:
- **A**: Xám (A quy định thân xám, a quy định thân đen)
- **B**: Cánh dài (B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt)
Cá thể F1 có kiểu gen: AaBb / AaBb
**2. Xác định các loại kiểu gen và kiểu hình của đời F2:**
Từ hai cá thể AaBb x AaBb, ta tiến hành lai để tìm tỷ lệ kiểu hình và kiểu gen ở đời con (F2).
**Phân tích lai F1 (AaBb x AaBb):**
- **Kiểu gen của bố mẹ**: AaBb × AaBb
- **Sơ đồ lai di truyền**:
\[
\begin{array}{c|c|c|c|c}
& AB & Ab & aB & ab \\
\hline
AB & AABB & AABb & AaBB & AaBb \\
Ab & AABb & AAbb & AaBb & Aabb \\
aB & AaBB & AaBb & aaBB & aaBb \\
ab & AaBb & Aabb & aaBb & aabb \\
\end{array}
\]
Từ sơ đồ trên, ta có:
- 4 loại kiểu gen:
- AABB: xám, dài
- AABb: xám, dài
- AaBB: xám, dài
- AaBb: xám, dài
- AAbb: xám, cụt
- Aabb: xám, cụt
- aaBB: đen, dài
- aaBb: đen, dài
- aabb: đen, cụt
- 3 loại kiểu hình:
- Xám, dài
- Xám, cụt
- Đen, dài
**Tỉ lệ kiểu hình:**
- 1 xám, cụt
- 2 xám, dài
- 1 đen, dài
**Tỉ lệ phân ly kiểu hình của đời F2 đúng như được đề cập trong đề bài.**
**Sơ đồ lai:**
\[
\text{P: } AaBb \times AaBb
\]
\[
\text{F1: } \text{1 } (xám, cụt) \text{: 2 } (xám, dài) \text{: 1 } (đen, dài)
\]
### b) Xác định kiểu gen của cặp ruồi giấm F1
Khi chọn ngẫu nhiên một cặp ruồi F1 cho giao phối, và chúng phân ly theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 trong đời F2, điều này cho thấy các kiểu hình có sự phân ly độc lập, tức là kiểu gen của các cá thể F1 là dị hợp cho cả hai cặp gen.
Tỉ lệ phân ly kiểu hình 1:1:1:1 chỉ xảy ra khi cặp ruồi F1 có kiểu gen:
- **AaBb**
**Giải thích:**
- Nếu cặp ruồi F1 có kiểu gen AaBb, khi giao phối, chúng sẽ cho ra đời F2 với tỉ lệ phân ly kiểu hình 1:1:1:1 do có sự phân ly độc lập của hai cặp gen.
**Tóm lại:**
**a)** Kiểu gen của bố mẹ F1 là AaBb × AaBb, và kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài.
**b)** Kiểu gen của cặp ruồi giấm F1 là **AaBb**.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai (SDL):
Giả sử hai cặp gene qui định tính trạng thân màu và cánh dài.
- Gene A quy định thân xám (A: thân xám trội, a: thân đen lặn)
- Gene B quy định cánh dài (B: cánh dài trội, b: cánh cụt lặn)
Cặp gene của hai cá thể thân xám, cánh dài (dị hợp 2 cặp gene): \( A/a \: B/b \).
Cơ thể thân xám, cánh dài có kiểu gen \(AaBb\) sẽ cho ra các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Khi lai hai cá thể này với nhau:
Sơ đồ lai (SDL):
\[\begin{array}{c|cccc} & AB & Ab & aB & ab \\\hlineAB & AABB & AABb & AaBB & AaBb \\Ab & AABb & AAbb & AaBb & Aabb \\aB & AaBB & AaBb & aaBB & aaBb \\ab & AaBb & Aabb & aaBb & aabb \\\end{array}\]
- Tỉ lệ phân li kiểu hình (KH):
- 1 xám, cánh cụt (A_bb)
- 2 xám, cánh dài (A_B_)
- 1 đen, cánh dài (aaB_)
Tỉ lệ phân li KH: \( 1:2:1 \)
b) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp ruồi F1 cho giao phối với nhau
Kết quả của F1 phân li theo tỉ lệ KH 1:1:1:1, xảy ra khi chọn cặp ruồi có kiểu gen: \( AaBb \times aabb \)
Khi lai \(AaBb \times aabb\), con lai sẽ cho:
\[\begin{array}{c|cc}& ab & ab \\\hlineAB & AaBb & AaBb \\Ab & Aabb & Aabb \\aB & aaBb & aaBb \\ab & aabb & aabb \\\end{array}\]
Phân li KH theo tỉ lệ: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (1:1:1:1)
Vậy, kiểu gen của cặp ruồi F1 là \( AaBb \) và \( aabb \).
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
55567 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36595 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
23406 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
18077 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
17065
