( who, which, whom, that, whose)
Cô ấy là người chúng tôi đã có bữa tối cùng tối qua.
Đây là nhà hàng nơi chúng tôi đã gặp nhau.
Cô ấy là người có con gái nói tiếng Anh rất tốt.
Đây là cái bàn cái mà bố tôi đã mua cho tôi.
Tom là người mà giúp tôi rất nhiều.
Anh ấy là người mà có ngôi nhà rất to.
Lisa, người mà làm bài tập về nhà hàng ngày, là một học sinh tốt.
Đây là cái máy tính cái mà tôi rất thích.
Tom, người mà tôi thường hay đi ra ngoài cùng, làm việc cho một công ty lớn.
Ngôi trường này, nơi tôi học, có 3 tòa nhà lớn.
Tôi thường chạy bộ cùng Tom người mà học hành rất chăm chỉ.
Nhà hàng kia, cái mà có thức ăn ngon, có hơn 50 nhân viên.
Tommy, người mà tôi vừa mới gửi một bức thư, là bạn thân của tôi.
Tôi có một cái máy ảnh cái mà rất đắt tiền.
Cái hồ này là nơi tôi thường chơi cùng bạn của tôi.
Henry người đàn ông mà cô ấy thích làm việc rất chăm chỉ.
Việt Nam là một đất nước xinh đẹp nơi tôi lớn lên.
Đây là bức tranh mà tôi thích.
Đây là Micheal người mà có chú chó rất đáng yêu.
Hằng, người mà thường xuyên làm tôi vui, là chị gái của tôi.
Đây là quyển sách mà tôi thích nhất.
Tôi thường đọc sách cùng Tommy người mà rất thông minh.
Ngôi nhà có cửa sổ to là nhà của tôi.
Đây là chiếc ô tô cái mà anh ấy mua 5 năm trước.
Tommy, người mà đang chơi bóng đá trong vườn, là anh của tôi.
Quảng cáo
1 câu trả lời 187
Dưới đây là những câu được sửa lại đúng cách với các đại từ quan hệ (who, which, whom, that, whose) được sử dụng chính xác:
1. **Cô ấy là người chúng tôi đã có bữa tối cùng tối qua.**
- **Cô ấy là người mà chúng tôi đã có bữa tối cùng tối qua.**
- (Người, whom)
2. **Đây là nhà hàng nơi chúng tôi đã gặp nhau.**
- **Đây là nhà hàng mà chúng tôi đã gặp nhau.**
- (Nhà hàng, where/which/that)
3. **Cô ấy là người có con gái nói tiếng Anh rất tốt.**
- **Cô ấy là người có con gái nói tiếng Anh rất tốt.**
- (Người, whose)
4. **Đây là cái bàn cái mà bố tôi đã mua cho tôi.**
- **Đây là cái bàn mà bố tôi đã mua cho tôi.**
- (Cái bàn, which/that)
5. **Tom là người mà giúp tôi rất nhiều.**
- **Tom là người đã giúp tôi rất nhiều.**
- (Người, who/that)
6. **Anh ấy là người mà có ngôi nhà rất to.**
- **Anh ấy là người có ngôi nhà rất to.**
- (Người, who/whose)
7. **Lisa, người mà làm bài tập về nhà hàng ngày, là một học sinh tốt.**
- **Lisa, người làm bài tập về nhà hàng ngày, là một học sinh tốt.**
- (Người, who/that)
8. **Đây là cái máy tính cái mà tôi rất thích.**
- **Đây là cái máy tính mà tôi rất thích.**
- (Cái máy tính, which/that)
9. **Tom, người mà tôi thường hay đi ra ngoài cùng, làm việc cho một công ty lớn.**
- **Tom, người mà tôi thường hay đi ra ngoài cùng, làm việc cho một công ty lớn.**
- (Người, who/whom)
10. **Ngôi trường này, nơi tôi học, có 3 tòa nhà lớn.**
- **Ngôi trường này, nơi tôi học, có 3 tòa nhà lớn.**
- (Nơi, where)
11. **Tôi thường chạy bộ cùng Tom người mà học hành rất chăm chỉ.**
- **Tôi thường chạy bộ cùng Tom, người học hành rất chăm chỉ.**
- (Người, who/whom)
12. **Nhà hàng kia, cái mà có thức ăn ngon, có hơn 50 nhân viên.**
- **Nhà hàng kia, cái có thức ăn ngon, có hơn 50 nhân viên.**
- (Nhà hàng, which/that)
13. **Tommy, người mà tôi vừa mới gửi một bức thư, là bạn thân của tôi.**
- **Tommy, người mà tôi vừa mới gửi một bức thư, là bạn thân của tôi.**
- (Người, who/whom)
14. **Tôi có một cái máy ảnh cái mà rất đắt tiền.**
- **Tôi có một cái máy ảnh mà rất đắt tiền.**
- (Cái máy ảnh, which/that)
15. **Cái hồ này là nơi tôi thường chơi cùng bạn của tôi.**
- **Cái hồ này là nơi tôi thường chơi cùng bạn của tôi.**
- (Nơi, where)
16. **Henry người đàn ông mà cô ấy thích làm việc rất chăm chỉ.**
- **Henry, người đàn ông mà cô ấy thích, làm việc rất chăm chỉ.**
- (Người, whom/that)
17. **Việt Nam là một đất nước xinh đẹp nơi tôi lớn lên.**
- **Việt Nam là một đất nước xinh đẹp nơi tôi lớn lên.**
- (Nơi, where)
18. **Đây là bức tranh mà tôi thích.**
- **Đây là bức tranh mà tôi thích.**
- (Bức tranh, which/that)
19. **Đây là Micheal người mà có chú chó rất đáng yêu.**
- **Đây là Micheal, người có chú chó rất đáng yêu.**
- (Người, who/whose)
20. **Hằng, người mà thường xuyên làm tôi vui, là chị gái của tôi.**
- **Hằng, người thường xuyên làm tôi vui, là chị gái của tôi.**
- (Người, who/whom)
21. **Đây là quyển sách mà tôi thích nhất.**
- **Đây là quyển sách mà tôi thích nhất.**
- (Quyển sách, which/that)
22. **Tôi thường đọc sách cùng Tommy người mà rất thông minh.**
- **Tôi thường đọc sách cùng Tommy, người rất thông minh.**
- (Người, who/whom)
23. **Ngôi nhà có cửa sổ to là nhà của tôi.**
- **Ngôi nhà có cửa sổ to là nhà của tôi.**
- (Nhà, which/that)
24. **Đây là chiếc ô tô cái mà anh ấy mua 5 năm trước.**
- **Đây là chiếc ô tô mà anh ấy mua 5 năm trước.**
- (Chiếc ô tô, which/that)
25. **Tommy, người mà đang chơi bóng đá trong vườn, là anh của tôi.**
- **Tommy, người đang chơi bóng đá trong vườn, là anh của tôi.**
- (Người, who/whom)
Việc sử dụng các đại từ quan hệ chính xác giúp câu văn trở nên rõ ràng và mạch lạc hơn, đồng thời cung cấp thêm thông tin cần thiết về các danh từ.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
57424 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
57038 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42901 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42189 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
37090 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36426 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35462
