Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành (3 cách khác nhau)
Quảng cáo
3 câu trả lời 975
Để tính khối lượng \( \text{ZnCl}_2 \) tạo thành, bạn cần xác định phương trình hóa học của phản ứng và sau đó sử dụng các phương pháp khác nhau để tính toán khối lượng sản phẩm. Dưới đây là ba cách khác nhau để tính khối lượng của \( \text{ZnCl}_2 \):
### 1. **Tính khối lượng theo phản ứng hóa học (Dựa trên số mol)**
Giả sử bạn đã biết số mol của các chất tham gia phản ứng hoặc khối lượng của chúng, bạn có thể sử dụng phương trình hóa học để tính khối lượng của \( \text{ZnCl}_2 \) tạo thành.
**Phương trình phản ứng:**
Khi kẽm (Zn) phản ứng với axit clohidric (HCl), phản ứng sẽ tạo ra kẽm clorua (ZnCl\(_2\)) và khí hydro (H\(_2\)).
\[
\text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2
\]
**Ví dụ:**
- Giả sử bạn có 0,5 mol kẽm (Zn) và lượng HCl dư.
- Theo phương trình hóa học, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl\(_2\).
- Do đó, 0,5 mol Zn sẽ tạo ra 0,5 mol ZnCl\(_2\).
**Tính khối lượng:**
- Khối lượng mol của ZnCl\(_2\):
\[
\text{ZnCl}_2 = \text{Zn} (65 \text{ g/mol}) + 2 \times \text{Cl} (35,5 \text{ g/mol}) = 65 + 71 = 136 \text{ g/mol}
\]
- Khối lượng của 0,5 mol ZnCl\(_2\):
\[
\text{Khối lượng} = 0,5 \text{ mol} \times 136 \text{ g/mol} = 68 \text{ g}
\]
### 2. **Tính khối lượng theo khối lượng của nguyên liệu (Dựa trên khối lượng)**
Giả sử bạn đã biết khối lượng của kẽm (Zn) hoặc HCl, bạn có thể sử dụng các số liệu này để tính toán khối lượng của ZnCl\(_2\).
**Ví dụ:**
- Giả sử bạn có 20 g Zn và lượng HCl dư.
- Tính số mol Zn:
\[
\text{Số mol Zn} = \frac{20 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} \approx 0,3077 \text{ mol}
\]
- Theo phương trình hóa học, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl\(_2\), nên số mol ZnCl\(_2\) cũng là 0,3077 mol.
- Tính khối lượng của ZnCl\(_2\):
\[
\text{Khối lượng ZnCl}_2 = 0,3077 \text{ mol} \times 136 \text{ g/mol} \approx 41,8 \text{ g}
\]
### 3. **Tính khối lượng theo thể tích khí (Nếu có thông tin về khí sinh ra)**
Nếu phản ứng tạo ra khí và bạn biết thể tích khí, bạn có thể tính khối lượng ZnCl\(_2\) từ thể tích khí sinh ra.
**Ví dụ:**
- Giả sử bạn biết thể tích khí hydro (H\(_2\)) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí chiếm 22,4 lít).
Giả sử thể tích khí hydro sinh ra là 11,2 lít. Tính số mol khí:
\[
\text{Số mol H}_2 = \frac{11,2 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,5 \text{ mol}
\]
- Theo phương trình hóa học, 1 mol H\(_2\) tương ứng với 1 mol ZnCl\(_2\). Vậy số mol ZnCl\(_2\) là 0,5 mol.
- Tính khối lượng của ZnCl\(_2\):
\[
\text{Khối lượng ZnCl}_2 = 0,5 \text{ mol} \times 136 \text{ g/mol} = 68 \text{ g}
\]
### Tóm lại:
- **Tính theo số mol:** Dựa trên số mol của nguyên liệu.
- **Tính theo khối lượng của nguyên liệu:** Dựa trên khối lượng và tính toán số mol.
- **Tính theo thể tích khí sinh ra:** Nếu biết thể tích khí và điều kiện tiêu chuẩn.
Mỗi phương pháp đều sử dụng nguyên lý hóa học và toán học để tính khối lượng của sản phẩm tạo thành.
1. phản ứng hóa học và lượng Zn ban đầu
gia thuyet có lượng kẽm (Zn) ban đầu và bạn biết phản ứng xảy ra là:
\[
\text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2
\]
Bước 1:Tính số mol của Zn ban đầu:
\[
\text{số mol Zn} = \frac{\text{khối lượng Zn}}{\text{khối lượng mol của Zn}} = \frac{m_{Zn}}{65.38 \text{ g/mol}}
\]
Bước 2: Tính số mol ZnCl₂ tạo thành (vì tỉ lệ mol là 1:1):
\[
\text{số mol ZnCl}_2 = \text{số mol Zn ban đầu}
\]
Bước 3:Tính khối lượng ZnCl₂:
\[
\text{Khối lượng ZnCl}_2 = \text{số mol ZnCl}_2 \times \text{khối lượng mol của ZnCl}_2 = n_{\text{ZnCl}_2} \times 136.30 \text{ g/mol}
\]
2. Dựa vào khối lượng HCl đã phản ứng
Bước 1: Tính số mol của HCl:
\[
\text{số mol HCl} = \frac{\text{khối lượng HCl}}{\text{khối lượng mol của HCl}} = \frac{m_{\text{HCl}}}{36.46 \text{ g/mol}}
\]
Bước 2:Tính số mol ZnCl₂ tạo thành (vì tỉ lệ mol là 2:1):
\[
\text{số mol ZnCl}_2 = \frac{1}{2} \times \text{số mol HCl}
\]
Bước 3:* Tính khối lượng ZnCl₂:
\[
\text{Khối lượng ZnCl}_2 = n_{\text{ZnCl}_2} \times 136.30 \text{ g/mol}
\]
3. Dựa vào lượng khí H₂ thoát ra
Bước 1: Tính số mol H₂:
\[
\text{số mol H}_2 = \frac{V_{\text{H}_2}}{22.4 \text{ L/mol}}
\]
Bước 2: Tính số mol ZnCl₂ tạo thành (vì tỉ lệ mol là 1:1 giữa Zn và H₂):
\[
\text{số mol ZnCl}_2 = \text{số mol H}_2
\]
*Bước 3:* Tính khối lượng ZnCl₂:
\[
\text{Khối lượng ZnCl}_2 = n_{\text{ZnCl}_2} \times 136.30 \text{ g/mol}
\]
Để tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành từ phản ứng giữa Zn và HCl, ta có thể sử dụng ba cách như sau:
Sử dụng phương trình phản ứng và tỉ lệ mol:
Phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Giả sử bạn có m gram Zn, tính số mol Zn (n = m/Zn, với Zn ≈ 65 g/mol).
Theo tỉ lệ từ phương trình, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl2. Do đó, số mol ZnCl2 = số mol Zn.
Khối lượng ZnCl2 = số mol ZnCl2 × M_ZnCl2 (với M_ZnCl2 ≈ 136.3 g/mol).
Tính toán trực tiếp từ khối lượng Zn:
Nếu bạn biết khối lượng Zn sử dụng trong phản ứng, bạn chỉ cần tính số mol Zn và sau đó áp dụng tỉ lệ mol để tính khối lượng ZnCl2.
Ví dụ: Với 6.5 g Zn:
Số mol Zn = 6.5 g / 65 g/mol = 0.1 mol.
Khối lượng ZnCl2 = 0.1 mol × 136.3 g/mol = 13.63 g.
Dùng mối quan hệ với H2 sinh ra:
Từ phương trình phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H2. Nếu bạn biết thể tích hoặc khối lượng H2 sinh ra, có thể tính số mol H2 rồi suy ra số mol ZnCl2 từ đó. Sử dụng mối liên hệ:
1 mol H2 = 22.4 L (điều kiện STP), hoặc n = m/M_H2 nếu biết khối lượng H2.
Lưu ý rằng để có kết quả chính xác, bạn nên kiểm tra và đảm bảo các số liệu ban đầu là đúng.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
