a. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân triacyglycerol có trong dầu hạt hướng dương.
b. Chất béo được tiêu hóa trong cơ thể qua phản ứng thủy phân với xúc tác enzyme lipase, tạo glycerol và acid béo tương ứng. Sử dụng một trong các đồng phân, viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân dầu hướng dương trong quá trình tiêu hóa.
c. Sử dụng một trong các đồng phân, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn dầu hướng dương để làm bơ thực vật,
Câu 28: Xét quá trình hoạt động của pin Cu-Ag.
Cho thế điện cực chuẩn của cặp Cu²*/ Cu và Ag/Ag lần lượt là +0.34(V)và
+0.799 (V).
a. Tính sức điện động chuẩn của pin
b. Viết các quá trình xảy ra ở các điện cực
c. Điện cực nào tăng khối lượng, điện cực nào giảm khối lượng.
d. Viết phản ứng hóa học xảy ra trong pin.
Quảng cáo
3 câu trả lời 1589
**a. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân triacylglycerol có trong dầu hạt hướng dương.**
Dầu hạt hướng dương chứa tryacylglycerol với 2 gốc lioleate và 1 gốc oleate. Các đồng phân triacylglycerol trong trường hợp này có thể được mô tả như sau:
- **Gốc lioleate:** C18:2 (9,12-octadecadienoic acid)
- **Gốc oleate:** C18:1 (9-octadecenoic acid)
Công thức cấu tạo thu gọn cho các đồng phân triacylglycerol (TAG) với các gốc acid béo này là:
1. **TAG-1:**
- 2 gốc lioleate + 1 gốc oleate
- Cấu trúc:
- \( \text{C}_3\text{H}_5(\text{O}_2\text{C}\text{H}_2\text{(CH}=\text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} \text{H}_2\text{O}_2 \text{C} \text{H}_2\text{(CH} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} \text{H}_2\text{O}_2\)
2. **TAG-2:**
- 1 gốc lioleate + 2 gốc oleate
- Cấu trúc:
- \( \text{C}_3\text{H}_5(\text{O}_2\text{C}\text{H}_2\text{(CH}=\text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} \text{H}_2\text{O}_2\text{C} \text{H}_2\text{(CH} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C}\text{H}_2\text{O}_2 \text{(CH} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} \text{H}_2\text{O}_2\)
Các cấu trúc này thể hiện các đồng phân có sự kết hợp khác nhau giữa các gốc lioleate và oleate trong tryacylglycerol.
**b. Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân dầu hướng dương trong quá trình tiêu hóa**
Khi dầu hạt hướng dương bị thủy phân bởi enzyme lipase trong cơ thể, nó sẽ tạo ra glycerol và các acid béo tương ứng. Sử dụng một trong các đồng phân triacylglycerol từ câu (a), ví dụ TAG-1, phương trình hóa học của phản ứng thủy phân là:
\[
\text{TAG-1} + 3 \text{H}_2\text{O} \xrightarrow{\text{Lipase}} 3 \text{R-COOH} + \text{Glycerol}
\]
Trong đó, R-COOH đại diện cho các acid béo (2 gốc lioleate và 1 gốc oleate):
\[
\text{TAG-1} = \text{C}_3\text{H}_5(\text{O}_2\text{C}\text{H}_2\text{(CH}=\text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} \text{H}_2\text{O}_2\text{C} \text{H}_2\text{(CH} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} \text{H}_2\text{O}_2 \text{(CH} = \text{CH} - \text{CH}_2) \text{C} \text{H}_2\text{O}_2
\]
\[
\text{TAG-1} + 3 \text{H}_2\text{O} \xrightarrow{\text{Lipase}} 2 \text{C}_{17}\text{H}_{32}\text{O}_2 + \text{C}_{17}\text{H}_{32}\text{O}_2 + \text{C}_3\text{H}_5(\text{OH})_3
\]
**c. Phương trình hóa học của phản ứng hydrogen hóa hoàn toàn dầu hướng dương để làm bơ thực vật**
Hydrogen hóa hoàn toàn dầu hướng dương nhằm biến các liên kết đôi trong các acid béo thành liên kết đơn. Sử dụng một trong các đồng phân triacylglycerol từ câu (a), ví dụ TAG-1, phương trình hóa học là:
\[
\text{TAG-1} + \text{H}_2 \xrightarrow{\text{Ni}} \text{TAG-hydrogenated}
\]
Trong đó:
- TAG-hydrogenated là sản phẩm hydrogen hóa hoàn toàn với các acid béo no.
Ví dụ cụ thể với TAG-1:
\[
\text{C}_3\text{H}_5(\text{O}_2\text{C}\text{H}_2\text{(CH}_2\text{CH}_2\text{)} \text{C} \text{H}_2\text{O}_2\text{C} \text{H}_2\text{(CH}_2\text{CH}_2\text{)} \text{C} \text{H}_2\text{O}_2) + \text{H}_2 \xrightarrow{\text{Ni}} \text{C}_3\text{H}_5(\text{O}_2\text{C}\text{H}_2\text{(CH}_2\text{CH}_2\text{)} \text{C} \text{H}_2\text{O}_2\text{C} \text{H}_2\text{(CH}_2\text{CH}_2\text{)} \text{C} \text{H}_2\text{O}_2)
\]
Trong thực tế, phản ứng hydrogen hóa hoàn toàn sẽ làm tất cả các acid béo không no thành acid béo no.
Dưới đây là các câu trả lời cho câu hỏi của bạn liên quan đến dầu hạt hướng dương và pin Cu-Ag:
### Câu 27:
**a. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân triacyglycerol có trong dầu hạt hướng dương.**
Trong dầu hạt hướng dương, triacylglycerol chứa 2 gốc lioleate (C18:2) và 1 gốc oleate (C18:1). Các đồng phân triacylglycerol có thể được biểu diễn như sau:
1. **Triacylglycerol 1:** Lioleate - Lioleate - Oleate (LLO)
2. **Triacylglycerol 2:** Lioleate - Oleate - Lioleate (LOL)
3. **Triacylglycerol 3:** Oleate - Lioleate - Lioleate (OLL)
Công thức cấu tạo thu gọn của từng triacylglycerol là:
- LLO: C18H32O2 - C18H32O2 - C18H34O2
- LOL: C18H32O2 - C18H34O2 - C18H32O2
- OLL: C18H34O2 - C18H32O2 - C18H32O2
**b. Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân dầu hướng dương trong quá trình tiêu hóa.**
Phương trình thủy phân cho một trong các đồng phân LLO là:
\[
\text{C}_3\text{H}_5(\text{C}_{18}\text{H}_{32}\text{O}_2)_2(\text{C}_{18}\text{H}_{34}\text{O}_2) + 3 \text{H}_2\text{O} \xrightarrow{\text{lipase}} \text{C}_3\text{H}_5\text{OH} + 2 \text{C}_{18}\text{H}_{32}\text{O}_2 + \text{C}_{18}\text{H}_{34}\text{O}_2
\]
**c. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn dầu hướng dương để làm bơ thực vật.**
Sản phẩm hydrogen hóa triacylglycerol (LLO) thành mỡ rắn (bơ thực vật) có thể được biểu diễn như sau:
\[
\text{C}_3\text{H}_5(\text{C}_{18}\text{H}_{32}\text{O}_2)_2(\text{C}_{18}\text{H}_{34}\text{O}_2) + 3 \text{H}_2 \xrightarrow{\text{Pd, H}_2} \text{C}_3\text{H}_5(\text{C}_{18}\text{H}_{36}\text{O}_2)_3
\]
### Câu 28:
**a. Tính sức điện động chuẩn của pin.**
\[
E^\circ_{cell} = E^\circ_{Ag/Ag^+} - E^\circ_{Cu^{2+}/Cu}
\]
\[
E^\circ_{cell} = +0.799 V - (+0.34 V) = +0.459 V
\]
**b. Viết các quá trình xảy ra ở các điện cực.**
- **Điện cực Ag/Ag+:** Ag⁺ + e⁻ → Ag (sự khử)
- **Điện cực Cu²⁺/Cu:** Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu (s (sự oxi hóa)
**c. Điện cực nào tăng khối lượng, điện cực nào giảm khối lượng.**
- **Điện cực Ag/Ag+:** Tăng khối lượng (Ag được giảm và bám vào điện cực).
- **Điện cực Cu²⁺/Cu:** Giảm khối lượng (Cu được oxi hóa và tan vào dung dịch).
**d. Viết phản ứng hóa học xảy ra trong pin.**
\[
2 \text{Ag}^+ + \text{Cu} \rightarrow 2 \text{Ag} + \text{Cu}^{2+}
\]
Hy vọng các câu trả lời này sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề của mình!
a.
1. Lioleate - Lioleate - Oleate
- CH₂-O-COR₁
- CH-O-COR₂
- CH₂-O-COR₃
Trong đó:
- R₁ = R₂ = C₁₇H₃₁COO (linoleate)
- R₃ = C₁₇H₃₃COO (oleate)
2. Lioleate - Oleate - Lioleate
- CH₂-O-COR₁
- CH-O-COR₂
- CH₂-O-COR₃
Trong đó:
- R₁ = R₃ = C₁₇H₃₁COO (linoleate)
- R₂ = C₁₇H₃₃COO (oleate)
3. Oleate - Lioleate - Lioleate
- CH₂-O-COR₁
- CH-O-COR₂
- CH₂-O-COR₃
Trong đó:
- R₁ = C₁₇H₃₃COO (oleate)
- R₂ = R₃ = C₁₇H₃₁COO (linoleate)
b. Chọn đồng phân đầu tiên: Lioleate - Lioleate - Oleate*
\[
\text{C} \equiv \text{Triacylglycerol (C}_{57}\text{H}_{104}\text{O}_6\text{) + 3H}_2\text{O} \xrightarrow{\text{lipase}} \text{C}_3\text{H}_8\text{O}_3\text{ (glycerol) + 2C}_{18}\text{H}_{32}\text{O}_2\text{ (linoleic acid) + C}_{18}\text{H}_{34}\text{O}_2\text{ (oleic acid)}
\]
c. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn dầu hướng dương để làm bơ thực vật.
Chọn đồng phân đầu tiên: Lioleate - Lioleate - Oleate**:
\[
\text{C}_{57}\text{H}_{104}\text{O}_6\text{ (triacylglycerol) + 6H}_2 \xrightarrow{\text{Ni, heat}} \text{C}_{57}\text{H}_{116}\text{O}_6\text{ (saturated triacylglycerol)}
\]
Câu 28:
a. Tính sức điện động chuẩn của pin
Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức:
\[
E^\circ_{\text{cell}} = E^\circ_{\text{cathode}} - E^\circ_{\text{anode}}
\]
Với:
- \(E^\circ_{\text{cathode}} = E^\circ_{\text{Ag}^+/\text{Ag}} = +0.799 \, \text{V}\)
- \(E^\circ_{\text{anode}} = E^\circ_{\text{Cu}^{2+}/\text{Cu}} = +0.34 \, \text{V}\)
\[
E^\circ_{\text{cell}} = 0.799 \, \text{V} - 0.34 \, \text{V} = 0.459 \, \text{V}
\]
b. Viết các quá trình xảy ra ở các điện cực
- Anode (oxy hóa): Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
- Cathode (khử) Ag⁺ + e⁻ → Ag
c. Điện cực nào tăng khối lượng, điện cực nào giảm khối lượng.
- Điện cực tăng khối lượng: Cathode (Ag). Bởi vì Ag⁺ từ dung dịch được khử và kết tủa thành Ag kim loại.
- Điện cực giảm khối lượng: Anode (Cu). Bởi vì Cu kim loại bị oxy hóa thành Cu²⁺ và hòa tan vào dung dịch.
d. Viết phản ứng hóa học xảy ra trong pin
Phản ứng tổng quát của pin:
\[
\text{Cu} + 2\text{Ag}^+ \rightarrow \text{Cu}^{2+} + 2\text{Ag}
\]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
